Ngữ pháp N2: 指示表現「こ・そ・あ」の使い分け

Jan 08, 2018
0
0

Xin chào các bạn. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cách sử dụng của 「こ・そ・あ」 trong văn bản tiếng Nhật. Mặc dù là ngữ pháp luôn luôn được sử dụng, đâu đâu cũng gặp, nhưng vẫn có những lúc chúng ta nhầm lẫn trong cách sử dụng của ba dạng này. Sau đây chúc các bạn học tập vui vẻ

A - 「こ・そ・あ」trong văn bản tiếng Nhật
  • Thông thường được dùng làm từ chỉ thị trong văn bản, dùng để chỉ câu từ đã xuất hiện trước đó.
  • Đa số văn bản có sử dụng 「そ」.
  • Trong trường hợp điều người nói muốn chỉ thị gần với người nói về mặt tâm lý thì hay sử dụng 「こ」 .

人の話に耳を傾けて熱心に聞くこのことの大切さをわたしはこのごろ実感している。

(Hãy lắng nghe câu chuyện của người khác một cách nhiệt tình và chăm chú. Thời gian gần đây tôi đã nhận ra sự quan trọng của điều này.)

昨日、佐藤さんが訪ねてきた。この人には10年以上もの間会っていなかったが、決して忘れてはいけない人である。佐藤さんは.......。

(Hôm qua, anh Satou có ghé thăm tôi. Đây là người mà tôi không thể nào quên, mặc dù không gặp hơn 10 năm nay rồi. Anh Satou là người ....)

 

B – Trường hợp chỉ sử dụng 「こ」
  1. Khi dùng để chỉ lời nói hoặc thông tin mà người nói đã đưa ra từ trước

それでも地球は働いている」。これは地動説を唱えたガリレオ・ガリレイの有名な言葉である。

(“Dù vậy Trái Đất vẫn quay”. Đây là câu nói nổi tiếng của Galileo Galilei người đã đưa ra thuyết địa động.)

現在、日本の小麦の自給率は約12%である。この数字はさらに低くなると思われる。

(Hiện nay, tỉ lệ tự cung tự cấp lúa mỳ của Nhật chiếm 12%. Con số này được cho là sẽ còn thấp nữa.)

  1. Khi đưa ra nguyên nhân, lý do chi tiết của sự việc muốn ám chỉ

野菜の値段が通常より上がっているそうである。これは4月になっても寒い日が続いたためである。

(Có vẻ như giá rau tăng cao hơn so với bình thường. Đây là do thời tiết mặc dù đã vào tháng 4 nhưng vẫn còn rất lạnh.)

ダイエットに成功してこのごろ体調がいいです。これは妻が厳しく健康管理をしてくれたおかげです。

(Thời gian gần đây tôi ăn kiêng thành công nên sức khỏe cũng tốt lên. Đây là nhờ vợ tôi quản lý sức khỏe tôi vô cùng nghiêm ngặt.)

 

C – Trường hợp chỉ sử dụng 「そ」
  1. Khi ám chỉ sự vật sự việc nào đó trong câu giả định như もし~たら・たとえ~ても .

もし住民が反対してこの計画が実行できなくなったら、その責任はだれがとるのか。

(Nếu kế hoạch này không thể thực hiện được do bị người dân phản đối, thì trách nhiệm sẽ thuộc về ai?)

たとえ遠くへ引っ越しても、そこでもきっとたくさんの友達ができるだろう。

(Giả như cậu có chuyển đi nơi xa chăng nữa, thì cậu nhất định cũng sẽ quen được nhiều bạn mới.)

  1. Khi ám chỉ sự vật sự việc có liên quan đến chỉ thị, yêu cầu hay lời khuyên của người nói.

当日の会費は受付の人に払ってください。その人が会場に案内してくれるはずです。

(Xin hãy nộp hội phí cho người tại quầy tiếp tân vào cùng ngày. Người đó sẽ hướng dẫn bạn vào hội trường.)

集合場所に着いたらまずカードを受け取ること。それに自分お名前を書いて胸につけてください。

(Sau khi đến địa điểm tập trung rồi, trước tiên các bạn hãy lấy thẻ. Sau đó tự viết tên của mình lên đó rồi đeo thẻ lên trước ngực.)

  1. Khi ám chỉ câu, lời nói vừa xuất hiện ngay trước đó (Dùng その ).

この箱の中に製品その使用説明書が入っています。

(Trong hộp này tôi có để vào sản phẩm và tờ hướng dẫn sử dụng của sản phẩm đó.)

まずをかき、その中に好きな言葉を三つ書きます。

(Đầu tiên hãy vẽ vòng tròn, sau đó viết 3 câu mà bạn thích vào trong vòng tròn đó.)

  1. Khi phủ định ý kiến của người khác, hoặc câu xuất hiện trước đó.

景気はだんだん回復していくと言う人もいるが、わたしはそうは思わない。

(Có người nói rằng tình hình kinh tế đang dần hồi phục, nhưng tôi thì không cho là như thế.)

彼には本当に指導力がないのか。そんなことはないとわたしは思う。

(Anh có thực sự không có năng lực chỉ đạo sao? Tôi thì không cho là như thế.)

 

D - Trường hợp chỉ sử dụng 「あ」

Khi người viết hồi tưởng lại sự vật sự việc nào đó trong văn bản mang tính cá nhân.

沢田氏と別れてもう20年になる。あの人は今どうしているのだろうか。

(Đã 20 năm rồi kể từ khi tôi chia tay anh Sawada. Không biết giờ anh ấy ra sao rồi?)

青森から引っ越してきたのが3年前の3月あれから青森には一度も行っていない。

(Tôi chuyển đến từ Aomori vào tháng 3 ba năm trước. Kể từ đó tôi chưa một lần nào về lại Aomori cả.)

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. 「国境の長いトンネルを抜けると雪国であった」―(a これ  b それ)は『雪国』という小説の有名な一説である。
  2. ある雑誌にわたしはK.N.の名を見つけた。(a この  b その)人とわたしにはある秘密のつながりがあった。
  3. 現在日本でウェブニュースを読む人の割合は20台が最も高く、72.8%、読まない人は26.9%、同じ年代で新聞を読む人は52.7%、読まない人は46.7%となっている〈平成21年文化庁調査〉。(a この  b その)数字からどんなことが言えるだろうか。
  4. 町の本屋の閉店が相次いでいる。(a これ  b それ)は主に、インターネットによる直接購入や大型書店の出現で、利用率が下がったためと考えられる。
  5. まっすぐ行くと入り口があります。(a ここ  b そこ)に立っている人が入管許可証を渡してくれるはずです。

 

  1. a
  2. a/b
  3. a
  4. a
  5. b

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

柔よく剛を制す。 | Lạt mềm buộc chặt.