Ngữ pháp N2: 文体の一貫性

Jan 09, 2018
0
1

Xin chào các bạn. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về một số quy tắc dùng từ cơ bản khi sử dụng tiếng Nhật, phân biệt một số từ ngữ, mẫu câu dùng trong văn cứng hay văn nói. Sau đây xin mời các bạn tham khảo bài theo giáo trình N2 Shinkanzen

A – Cách nói cứng
  1. Nhất định phải sử dụng thống nhất từ ngữ dạng thông thường hoặc dạng lịch sự
  2. Không sử dụng từ ngữ chỉ dùng trong văn nói hay viết tắt

X  これは経済政策じゃない、っていうか、税金の無駄遣いって思ったんだよ。

O  これは経済政策ではない。というより、税金の無駄遣いだと思ったのだ。

(Đây không phải là giải pháp cho kinh tế. Tôi nghĩ thế là lãng phí tiền thuế thì đúng hơn.)

  1. Không lược bớt trợ từ

X  現場行って、故障の原因調べた。

O  現場へ行って、故障の原因を調べた。

(Tôi đã đến hiện trường, và điều tra nguyên nhân sự cố.)

  1. Không dùng từ ngữ thể hiện sự việc hành động mà người đọc trực tiếp ý thức được
  • Kính ngữ

X  すでにご紹介したように、今、少子化の問題は深刻である。

O  すでに述べたように、今、少子化の問題は深刻である。

(Như đã nêu từ trước, hiện nay, tình trạng tỉ lệ sinh giảm đang là vấn đề nghiêm trọng.)

  • Yêu cầu

X  この問題について改めて考えてみてください。

O  この問題について改めて考えてみてほしい・考えてみてもらいたい。

(Tôi muốn anh suy nghĩ về vấn đề này vào lúc khác.)

 

B – Những mẫu câu dùng trong văn nói và cách nói cứng
  1. Văn bản sẽ không thể thống nhất nếu từ ngữ của người viết bị trộn lẫn giữa văn cứng và văn nói. Dưới đây là một số mẫu câu cần chú ý.

Ý nghĩa

Dùng trong văn cứng

Dùng trong văn nói

Ví dụ

~ようだ

~みたいだ

Thể hiện quan hệ thời gian

~に際して・あたって

~とき

~つつある

~ている

Có giới hạn

Không giới hạn

~のみ

~だけ

~のみならず

~だけじゃなくて

~はもとより

~はもちろん

Minh họa

~など・~といった

~とか

Điều kiện

~であれば

~だったら

~であっても

~だって

~にせよ

~にしても・~にしたって

Lý do

~ため・~によって

~ものだから・~もので

~につき

~ことだし

Cách nói giảm

~など

~なんか・~なんて

Đưa ra ý kiến hoặc phán đoán

~おそれがある

~かもしれない

~まい・~ではあるまいか

~ないんじゃない

~に相違ない

~にきまっている

~にほかならない

絶対~だ

Nhấn mạnh

~ざるを得ない

~なくちゃ・~なきゃ

  1. Tùy theo văn phong mà cách dùng từ cũng rất quan trọng. Thông thường trong văn cứng hay sử dụng những từ chữ Hán nhiều hơn.

Loại từ

Dùng trong văn cứng

Dùng trong văn nói

Phó từ

非常に・大変・極めて

とても・すごく

わずかに

ちょっと・少々

多数・大量に

いっぱい

徐々に・次第に

だんだん

Động từ

述べる・語る

しゃべる

Từ nối

しかし・だが

でも・けど

Khác

このような・こうした

こんな

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. このまま温暖化が続けば、多くの生物が絶滅するに(① a 違いない  b きまっている)。さらに、他の生物(② a のみならず  b だけじゃなくて)人間も住めなくなるだろう。
  2. 自分が悪いことをしたと思ったのなら、(③ a 謝らなきゃ  b 謝らなければ)ならない。(④ a こんな  b このような)基本的なことができない大人が(⑤ a 多すぎるんじゃないでしょうか  b 多すぎるのではないだろうか)。

 

  1. a
  2. a
  3. b
  4. b
  5. b

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

失敗は成功のもと。 | Thất bại là mẹ của thành công.