龍の淵 - Rồng và bể sâu

Mar 05, 2018
0
0
Thumb th  7

日向国の米良(めら)の庄に漆取りの兄弟がいた。兄が漆の木を探して山の中を歩いていると、気味の悪い淵に出た。兄はうっかり鉈(なた)を淵に落としてしまい、淵に潜って探しているうちに、淵の底に良質な漆が溜まっているのを見つけ大喜びする。

Có hai anh em thợ sơn mài sống ở một cái thôn nhỏ thuộc vùng Mera của đất nước Hyuga. Khi người anh leo lên núi để tìm cây sơn mài, bỗng xuất hiện một cái bể nước sâu nguy hiểm. Người anh vô tình đánh rơi chiếc rìu nhỏ xuống bể nước sâu, và trong khi tìm kiếm bằng cách lặn xuống bể nước, anh đã vô cùng vui mừng khi phát hiện ra loại sơn mài thượng phẩm nằm dưới đáy của bể sâu.

それを町に持っていくとたいそうなお金が手に入るので、その日から兄は人が変わったように怠け者になってしまった。弟にはそのことを秘密にしていたが、ある日、怪しく思った弟は、兄の後をつけて淵の漆のことを知る。そして弟も兄同様に怠け者になってしまった。

Khi đưa nó ra ngoài chợ, người anh đã thu được một món tiền rất lớn nên kể từ ngày đó người anh đã thay đổi và trở thành một kẻ lười biếng. Mặc dù giữ bí mật này với người em, nhưng một ngày nọ người em cảm thấy kì lạ nên đã đi theo sau anh mình và biết được sơn mài dưới bể nước sâu. Và từ đó người em cũng trở thành một kẻ lười biếng giống như anh trai của mình.

兄は弟に漆のありかを知られたのを面白く思わず、淵の底に木彫りの龍を沈めて弟に漆をとらせないようにした。翌日弟が淵に潜り、木彫りの龍を見て本物の龍と間違えて逃げて帰った。

Người anh không cảm thấy hứng thú khi người em biết được sự tồn tại của sơn mài nên đã thả chìm một con rồng bằng gỗ ở đáy sâu của bể để em trai mình không thể lấy được sơn mài. Ngày hôm sau, người em lặn xuống bể, nhìn thấy con rồng bằng gỗ và tưởng nhầm là con rồng thật nên đã chạy trốn trở về.

それを見てしてやったりの兄が漆を取ろうと淵に潜ると、木彫りの龍が動き出し、兄に襲いかかった。慌てて逃げだすが、自分の作った龍が動くことを信じられず、もう一度潜るが、やはり龍が襲いかかってきた。兄はやっとのことで逃げ出した。

Người anh thấy một màn như vậy cũng lặn xuống bể để lấy sơn mài, khi đó con rồng bằng gỗ bắt đầu di chuyển và tấn công người anh. Mặc dù hoảng loạn bỏ chạy, nhưng người anh không thể tin được con rồng mình làm ra lại có thể cử động, nên anh ta đã lặn xuống một lần nữa, nhưng quả là con rồng lại tấn công anh. Cuối cùng người anh đành phải chạy ra ngoài

その後、龍は、深い淵に戻ったまま二度と姿を現すことはなかった。

Từ đó, không bao giờ xuất hiện bóng dáng con rồng trở lại bể sâu nữa.

Từ vựng

漆(うるし): sơn mài

淵(ふち):vực thẫm, bể nước sâu

鉈(なた): rìu nhỏ

木彫り(きぼり): bằng gỗ

襲いかかる(おそいかかる): tấn công

慌て(あわて): hoảng loạn, hoảng hốt

Ngữ pháp

~ うちに: Trong lúc~

Khi có gì đang/chưa xảy ra.

Ví dụ

1. まだ見つからないうちに証拠(しょうこ)を隠さ(かくさ)ないといけない。

Trong lúc còn chưa phát hiện phải giấu chứng cứ đi.

2. 学生のうちに、あちこち海外旅行したい。就職したらできないから。

Trong lúc còn là học sinh tôi muốn đi du lịch nước ngoài khắp nơi, vì nếu đi làm rồi thì không thể đi được.

3. 年を取ると行けないから、元気なうちに、自転車旅行したい。

Vì khi có tuổi thì không thể đi được nên trong lúc còn khỏe mạnh tôi muốn đi du lịch bằng xe đạp.

4. 映画を見ているうちに、涙が出てきた。いい映画だった。

Trong lúc đang xem phim thì nước mắt chảy ra, phim hay thật.

5. クーポンの有効期限が切れないうちに使ってください。

Trong lúc phiếu quà tặng còn hạn, xin hãy sử dụng

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

同病相哀れむ。 | Đồng bệnh tương lân ( nỗi đau làm người ta xích lại gần nhau).