Ngữ pháp N1: 限定・非限定・付加

Oct 31, 2017
0
0

Hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn một số mẫu câu biểu thị giới hạn, không giới hạn hay mang nghĩa bổ sung trong câu. Các mẫu câu ban đầu khá khó nhớ nên các bạn có thể tập đặt thêm câu, hoặc sử dụng flashcard để dễ học hơn. Sau đây xin mời các bạn tham khảo

 

1.~をおいて

⇒ Ngoại trừ ~, Ngoài ~

  Có nghĩa điều gì là nhất, hay không có gì như là ~

  Cách dùng: N + をおいて

① 今、こんな素晴らしい色使いの染色ができる人は、彼をおいてほかにいない。

  Giờ, người có thể nhuộm ra được màu sắc tuyệt vời như thế này, ngoài anh ấy ra không còn ai khác nữa.

② 日本で世界的な平和会議を行うなら、広島か長崎をおいてほかに候補地は考えられない。

  Nếu người ta tổ chức hội thảo thế giới về hòa bình ở Nhật, thì ngoài Hiroshima và Nagasaki ra tôi không còn nghĩ ra nơi nào nữa.

③ 毎年夏にはこのホテルに来ている。心からくつろげる場所はここをおいてほかにない。

  Mùa hè năm nào tôi cũng đến khách sạn này. Ngoài nơi này ra không còn nơi nào mà tôi có thể giải tỏa tâm trí được nữa.

Chú ý: Mẫu câu dùng để thể hiện đánh giá của người nói về điều gì đó. Vế sau là câu phủ định.

 

2.~ならでは

⇒ Chỉ có thể là ~

  Chỉ có thể là điều gì đó mới thực hiện được việc gì tốt đến vậy (ý nghĩa tích cực)

  Cách dùng: N + ならでは

① さすが歌舞伎俳優の一之助さんならではの演技だ。ほれぼれするほどリアティーがある。

  Diễn xuất tuyệt vời như thế quả thật chỉ có thể là diễn viên kịch Kabuki Ichinosuke. Ngoài sự cuốn hút còn có cả tính hiện thực nữa.

② ぜひ一度ヨットに乗ってみてはいかがですか。この体験はハワイならではですよ。

  Sao bạn không thử đi thuyền buồm xem? Cái này chỉ có ở Hawai thôi đấy.

③ この布製の袋にはぬくもりが感じられる。手作りならではだと思う。

  Tôi có thể cảm nhận được sự ấm áp dịu nhẹ của chiếc túi vải này. Tôi nghĩ nó chỉ có thể là đồ thủ công thôi.

④ 100年続いた老舗ならでは出せないこの味の良さ!店主が変わっても全く味が落ちていない。

  Chất lượng của hương vị này chỉ có thể được tạo ra bởi một cửa hàng lâu đời đã có từ 100 năm. Dù cho chủ cửa hàng có đổi đi chăng nữa, thì hương vị cũng không bị thay đổi một chút nào.

 

3.~にとどまらず

⇒ Không chỉ ~ mà còn ~

  Chỉ sự lớn hơn về phạm vi của một sự việc, hiện tượng nào đó.

  Cách dùng: N/Vる + にとどまらず

① マスメディアによる情報というものは、今や一国にとどまらず、世界中に伝わる。

  Thời bây giờ, thông tin trên các phương tiện truyền thông đại chúng không chỉ truyền khắp cả nước, mà còn truyền đi khắp thế giới.

② 農作物は、台風に襲われた直後にとどまらず、一年中の影響を受ける。

  Các sản phẩm nông nghiệp không chỉ chịu ảnh hưởng của bão ngay sau đó mà còn phải chịu hậu quả đó trong suốt một năm.

③ 一人の人間の明るさは、場を明るくするにとどまらず、周囲の人々に心身の活力をも与える。

  Sự vui vẻ năng động của một người không chỉ làm bừng sáng một vị trí, mà còn khiến tâm trạng của những người xung quanh trở nên vui vẻ hoạt bát hơn.

Chú ý: Vế sau nói về sự việc nằm ngoài phạm vi của sự việc đề cập ở vế trước.

 

4.~はおろか

⇒ Cả ~, Ngay cả ~

  Đương nhiên không chỉ điều này, mà còn ~

  Cách dùng: N + はおろか

① 手間がかかる料理はおろか、日常の簡単な料理を作るのさえ面倒だ。

  Với tôi không chỉ những món ăn cầu kỳ, mà ngay cả những món đơn giản hàng ngày tôi cũng thấy phiền.

② 小売店を取り巻く状況は厳しい。町の専門店はおろか、有名デパートの閉店も相次いでいる。

  Tình hình xung quanh các cửa hàng bán lẻ đang khá là khó khăn. Không chỉ những cửa  hàng chuyên dụng trên phố, mà ngay cả những cửa hàng trong khu trung tâm mua sắm lớn cũng liên tiếp phải đóng cửa.

③ 私は花粉症がひどくて、外ではおろか、家の中でさえマスクがはずせない。

  Tôi bị dị ứng phấn hoa khá là nghiêm trọng, không chỉ lúc ra ngoài, mà ngay cả ở trong nhà tôi cũng không thể tháo khẩu trang xuống được.

Chú ý: Vế trước đưa ra một điều gì đó hiển nhiên, vế sau đưa ra điều còn hơn cả thế, thường có ý nhấn mạnh vào vế sau bằng việc sử dụng những từ như も・さえ・まで... Câu văn thường mang ý nghĩa tiêu cực.

 

5.~もさることながら

⇒ Không những ~ mà ngay cả ~, Không chỉ ~ mà thậm chí còn ~

  Cách dùng: N + もさることながら

① この作家が書くものは、鋭い感性もさることながら、注意深く選ばれた語彙と文の運び方が素晴らしい。

  Các tác phẩm của nhà văn này không chỉ mang lại cảm giác nhạy bén, mà ngay cả cách lựa chọn sử dụng từ ngữ cũng rất sâu sắc và tuyệt vời.

② 彼は人柄もさることながら、その顔の動きの良さで周囲の人をぐいぐい引っ張っていく。

  Không chỉ cá tính của anh ấy, mà ngay cả vẻ bề ngoài của anh ấy cũng hết sức lôi cuốn đối với những người xung quanh.

③ 若者の政治的無関心もさることながら、会社全体に政治に対する無力感が広がっているような気がする。

  Không chỉ có những người trẻ vô tâm với chính trị, mà tôi cảm thấy cả xã hội này đều tỏ ra vô lực đối với chính trị.

Chú ý: Có ý nhấn mạnh vế sau của câu.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

① 彼の趣味は広い。料理を(  )、料理に合う食器を作ることも趣味だと言う。

  1. 作るにとどまらず
  2. 作るに限らず
  3. 作るとは限らず

② この景色は富士山の頂上(  )のものだろう。よく見ておこう。

  1. 限り
  2. ならでは
  3. をおいて

③ この病気を治す方法は、今のところ手術(  )ほかにないのです。

  1. をおいて
  2. ならでは
  3. はおろか

④ わたしはスペイン語では会話(  )簡単なあいさつもできない。

  1. をおいて
  2. はおろか
  3. にとどまらず

⑤ 年金の問題(  )、少子化対策は政治の大きな課題である。

  1. はおろか
  2. をおいて
  3. もさることながら

 

  1. a
  2. b
  3. a
  4. b
  5. c

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

失敗は成功のもと。 | Thất bại là mẹ của thành công.