Ngữ pháp N1: 逆接

Nov 02, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn một số mẫu câu thể hiện sự trái ngược. Bài hôm nay khá dài nên mong các bạn sẽ kiên nhẫn xem và cố gắng ghi nhớ nhiều nhất có thể

 

1.~ところを

⇒ Vào lúc ~, Khi ~

  Diễn tả hành động được thực hiện gây phiền phức cho người khác, hay khi người khác đang làm gì

  Cách nói cứng

  Cách dùng: Vる/N/A + ところを

① すぐにご報告しなければいけないところを遅くなってしまって申し訳ありません。

  Tôi xin lỗi vì đã báo cáo muộn chuyện vốn cần phải báo ngay lúc đó.

② お急ぎのところをすみません。ちょっと伺ってもよろしいでしょうか。

  Xin lỗi vì đã đường đột. Giờ tôi ghé qua chỗ bạn một chút có được không?

③ こちらからお願いに伺うべきところを先方からおいでいただき、恐縮した。

  Thật ngại quá, lúc đó vốn là chúng tôi phải sang thăm bạn thì bạn lại đến chỗ chúng tôi trước rồi.

Chú ý: Thể hiện sự lo lắng của người nói về hành động có thể gây phiền hà đến đối phương. Hay dùng trong câu lịch sự trang trọng, vế sau thường là câu cảm ơn hoặc xin lỗi.

 

2.~ものを

⇒ Vậy mà ~, Như thế mà ~

  Đáng lẽ nếu làm điều gì theo như ~ thì tốt rồi, thế những thực chất lại không làm

  Cách dùng: Vる/N/A + ものを

① 安静にしていれば治るものを、田中さんはすぐに動き始めて、また病気を悪化させてしまった。

  Nếu anh Tanaka chịu nghỉ ngơi tĩnh dưỡng thì đã khỏi rồi, vậy mà anh ấy lại bắt đầu cử động ngay, để rồi bệnh lại chuyển biến xấu.

② もっと慎重にやれば誤解されないものを、彼の強引なやり方がいつも誤解を招く。

  Nếu làm thận trọng hơn thì đã không để xảy ra hiểu lầm rồi, cách làm thô bạo của anh ta lúc nào cũng gây ra hiểu lầm.

③ やせばいいものを、彼は社長に大声で文句を言った。そのため会社を首になった。

  Nếu chịu thôi đi thì tốt rồi, ấy vậy mà anh ta lại to tiếng phàn nàn với ngài giám đốc. Vì thế mà anh ta bị đuổi khỏi công ty rồi.

④ 一言声をかけてくれれば手伝ったものを

  Nếu bạn chịu nói với tôi một tiếng thì tôi đã giúp đỡ bạn rồi.

Chú ý: Cả câu thể hiện cảm xúc bất mãn, đáng tiếc của người nói về sự việc đã xảy ra. Vế trước nói về sự việc không có thật trong quá khứ, vế sau nói về hành động đã xảy ra.

 

3.~とはいえ

⇒ Cho dù ~ thì ~

  Dù cho có làm gì đi chăng nữa thì kết quả cũng không thay đổi

  Cách dùng: Vる/N/A + とはいえ

① ダイエット中とはいえ、出されたごちそうに手を付けないなんて失礼だと思う。

  Tôi nghĩ dù cho bạn có đang ăn kiêng đi chăng nữa thì nếu được mời đi ăn mà không đụng tí gì thì thật bất lịch sự.

② まだ締め切りまで時間があるとはいえ、早めに完成させておいたほうがいい。

  Mặc dù còn nhiều thời gian cho đến hạn cuối, nhưng hoàn thành xong nhanh vẫn hơn.

③ 12月に入ったとはいえ、まだ年末という気がしない。

  Dù đã sang tháng 12 rồi, nhưng tôi vẫn chưa cảm nhận được không khí cuối năm.

④ あの時は仕方がなかったとはいえ、ご迷惑をおかけしました。

  Mặc dù lúc đó đúng là không còn cách nào khác, nhưng tôi xin lỗi vì đã gây phiền phức cho bạn

Chú ý: Vế trước diễn tả sự việc mà người nói cho là thật, vế sau diễn tả sự việc đã xảy ra khác với suy nghĩ của người nói ở vế trước. Thể hiện đánh giá của người nói về sự việc đi trước とはいえ.

 

4.~といえども

⇒ Tuy ~ nhưng ~ , Dù cho ~ thì cũng ~, Kể cả là ~ thì ~

  Điều gì mới là sự thật nhưng ~

  Cách nói cứng

  Cách dùng: Vる/N + といえども

① 未成年者といえども、公共の場で勝手なことをしてはならない。

  Dù cho là trẻ vị thành niên đi chăng nữa, cũng không được làm ra hành động không tốt ở nơi công cộng.

② いかに困難な状況にあったといえども、罪を犯したことは許されない。

  Dù cho có khó khăn đến thế nào chăng nữa, thì việc gây ra tội ác là điều không thể tha thứ.

③ 人間は自然災害に対して無力だといえども、国の挙げての対策を強化する必要がある。

  Tuy rằng con người bất lực trước thiên tai, nhưng cũng cần phải tăng cường các biện pháp của nhà nước.

④ この不況下では、たとえ経営の神様といえども、この社会の立て直しは難しいだろう。

  Trong cuộc suy thoái này, dù có là thần kinh doanh đi chăng nữa, thì cũng khó mà có thể khôi phục lại được xã hội này.

⑤ どんな大富豪といえども、この有名な絵を買うことはできない。

  Dù có là người giàu có đến đâu đi chăng nữa, thì tôi cũng không thể mua bức tranh nổi tiếng này được.

Chú ý: Thể hiện nghĩa vụ, sự kiên quyết hay chủ trương của người nói về điều gì đó.

 

5.~と思いきや

⇒ Nghĩ là ~ nhưng sự thực lại ~

  Cách dùng: Vる + と思いきや

① 試験問題は簡単だったので、満点を取れたと思いきや、名前を書くのを忘れて0点にされてしまった。

  Vì bài kiểm tra khá là dễ, nên tôi cứ nghĩ là mình sẽ được điểm tối đa, vậy mà cuối cùng tôi lại quên không viết tên nên đã bị chấm 0 điểm.

② あの政党は選挙で圧勝したので、長く政権が続くかと思いきや、たちまち支持率が落ち、一年ともたなかった。

  Vì Đảng đó giành chiến thắng trong cuộc bầu cử , nên tôi cứ nghĩ là sẽ tiếp tục nắm quyền trong thời gian dài, vậy mà tỉ lệ ủng hộ lại giảm xuống, và chỉ có thể kéo dài được 1 năm.

③ やっと道路工事が終わったので、これからは静かになるだろうと思いきや、別の工事が始まった。

  Cuối cùng thì công trình xây dựng đường cũng đã kết thúc, nên tôi cứ nghĩ từ giờ trở đi sẽ yên tĩnh, vậy mà lại có một công trình khác bắt đầu xây dựng.

Chú ý: Thể hiện sự ngoài ý muốn của người nói về sự thật nào đó.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

① いくつか間違いがある(  )、トム君の日本語の文章は素晴らしい。

  1. とはいえ
  2. ものを
  3. と思いきや

② 今日は一日中晴れる(  )、午後からざあざあ降りになった。

  1. とはいえ
  2. といっても
  3. と思いきや

③ 事情を知らなかった(  )、失礼な質問をしてしまいました。

  1. ところを
  2. ものを
  3. とはいえ

④ もっとちゃんと薬を飲めば早く(  )。

  1. 治ったとはいえ
  2. 治ったものを
  3. 治ったといえども

⑤ その計画は意義がある(  )、多くの人の支持は得られないだろう。

  1. ものを
  2. といえども
  3. と思いきや

⑥ (  )よく来てくださいました。

  1. 遠いところを
  2. 遠いといえども
  3. 遠いものを

⑦ わたしは、その仕事を引き受けるは(  )、結局やれなかった。

  1. 言ったとはいえ
  2. 言ったものの
  3. 言ったものを

 

  1. a
  2. c
  3. c
  4. b
  5. b
  6. a
  7. b

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

井の中蛙大海を知らず。 | Ếch ngồi đáy giếng.