Ngữ pháp N1: 逆接条件

Nov 05, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn một số mẫu N1 rất hay dùng khi nói về hoàn cảnh trái ngược. Những mẫu này mặc dù khá giống nhau nhưng cũng dễ nhá và xuất hiện nhiều. Sau đây xin mời các bạn tham khảo

 

1.~(よ)うと(も)・~(よ)うが

⇒ Cho dù ~, thì cũng không liên quan/ không ảnh hưởng

  Cách dùng: Động từ thể ý chí / Tính từ đuôi いかろう / N ・Tính từ đuôi なだろう/ ~であろう + と(も)・が

① たとえ大地震が起ころうと、このビルは安全なはずだ。

  Dù cho có động đất mạnh xảy ra chăng nữa, tòa nhà này vẫn sẽ an toàn.

② 社長は何を言われようが、自分のやり方を押し通した。

  Dù cho có bị giám đốc nhắc nhở đi chăng nữa, tôi vẫn sẽ giữ nguyên cách làm của mình.

③ 目標までどんなに遠かろうと、僕は夢を捨てないよ。

  Dù có cách mục tiêu xa đến thế nào chăng nữa, tôi cũng sẽ không từ bỏ ước mơ đâu.

④ いかに困難だろうと、戦争のない世界を目指して闘いたい。

  Dù có khó khăn đến đâu, thì tôi vẫn muốn chiến đấu vì một thế giới không có chiến tranh.

⑤ たとえ有名な政治家であろうとも、家庭では普通の親でしかない。

  Dù cho có là một chính trị gia nổi tiếng chăng nữa, ở nhà tôi chỉ là một người cha bình thường mà thôi.

Chú ý: Câu thường thể hiện phán đoán, quyết định của người nói. Vế sau thường xuất hiện các cụm từ như là たとえ, いかに hay どんなに.

 

2.~(よ)うと・~まいと・~(よ)うが~まいが

⇒ Dù có ~ hay không, thì cũng không liên quan, ảnh hưởng gì

  Cách dùng: Động từ thể ý chí + Vる + まい + と / が

① 田中先生は、学生たちが理解しようとするまいと、どんどん難しい話を続けた。

  Mặc kệ học sinh có hiểu hay không, thầy Tanaka vẫn cứ tiếp tục giảng bài một cách khó hiểu.

② 雨が降ろうが振るまい、サッカーの練習に休みはない。

  Dù trời có mưa hay không, thì tôi cũng sẽ không nghỉ  buổi tập bóng đá.

③ 合格の見込みがあろうがあるまいが、今はただ頑張るだけだ。

  Không cần biết có đỗ hay không, giờ tôi chỉ cần cô gắng thôi.

Chú ý: Mô tả hành dộng được lặp đi lặp lại. Câu thường thể hiện phán đoán, quyết tâm của người nói.

 

3.~であれ・~であろうと

⇒ Dù có là thế nào chăng nữa, thì cũng không ảnh hưởng gì

  Cách dùng: N / Từ nghi vấn + であれ / であろうと

① たとえあらしの夜であれ、わたしは仕事のためなら外出する。

  Dù có là một đêm giông tố bão bùng đi chăng nữa, thì tôi vẫn sẽ đi công tác vì công việc.

② どんな権力者であれ、いつかは命の終わりが来る。

  Dù có chức có quyền đến đâu đi chăng nữa, thì một lúc nào đó sinh mạng cũng sẽ đi đến hồi kết mà thôi.

③ 理由が何であれ、無断欠席は許されない。

  Bất kể lý do là gì, vắng mặt mà không báo trước là không được.

④ 君に合うためなら、たとえ火の中、水の中であろうと、僕は平気だ。

  Để được gặp em, dù cho có là núi đao hay biển lửa đi chăng nữa, anh vẫn sẽ tiếp tục.

Chú ý: Câu thường thể hiện phán đoán, quyết tâm của người nói. Vế sau thường hay xuất hiện たとえhay どんな.

 

4.~たところで

⇒ Dù cho  ~, thì cũng đã ~ rồi

  Cách dùng: Vた + ところで

① いまさら駆けつけたところで、もう会議は終わっているだろう。

  Dù cho bây giờ có chạy đến đó chăng nữa, thì buổi họp cũng đã kết thúc rồi.

② どんなに説明したところで、私の気持ちは変わってもらえないだろう。

  Dù có giải thích thế nào đi chăng nữa, thì cũng không thể thay đổi được cảm xúc của tôi đâu.

③ フリーマーケットでは品物が全部売れたところで、もうけはあまりない。

  Dù cho có bán hết hàng ở chợ trời đi chăng nữa, thì cũng không có lãi.

④ いくら誤ったところで、彼女との関係は元には戻らないと思う。

  Dù anh có xin lỗi như thế nào, thì cũng không thể khiến quan hệ của anh với cô ấy trở lại như ban đầu được nữa.

Chú ý: Vế sau đưa ra một phán đoán phủ định. Không dùng với những câu quá khứ, câu cầu khiến hay câu thể hiện mong muốn, ý đồ của người nói. Trong câu thường xuất hiện いくら, どんなにhay いまさら.

 

5.~ば~で・~なれ~で・~たら~たで

⇒ Dù cho tình hình / hoàn cảnh có ~, thì trong tưởng tượng cũng sẽ không tốt

  Cách dùng: Từ thể điều kiện + で

 家は広い方がいいが、広けれ広い、掃除が大変だろう。

  Nhà rộng thì tốt thật đấy, nhưng mà nếu càng rộng thì dọn dẹp càng mệt.

② 退職前は毎日忙しくて大変でしたが、暇になってみると、暇なら悩みも出てくるものです。

  Trước khi nghỉ việc ngày nào tôi cũng rất bận rộn và mệt mỏi, nhưng nếu trở nên nhàn rỗi hơn, thì càng nhàn tôi lại càng cảm thấy buồn.

③ 食材がなかったらなかった、簡単な料理で済ませましょう。

  Càng ít nguyên liệu nấu ăn, tôi lại cùng làm ra những món đơn giản.

④ 引っ越しの前も大変だったが、引っ越したら引っ越したで、またやらなければならないことがたくさんある。

  Chuyển nhà thì mệt đấy, nhưng mà sau khi chuyển xong thì còn rất nhiều việc khác phải làm nữa.

Chú ý: Mô tả hành động được lặp đi lặp lại.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

① 今さら(  )、もう遅い。

  1. 公開したところで
  2. 公開すればしたで
  3. 公開しようかするまいか

② 彼は相手が(  )、敬語を使わない。

  1. だれであれ
  2. だれであろうとあるまいと
  3. だれであったところで

③ たとえ(  )、判断ミスには謝罪するべきだ。

  1. 社長だったら社長だった出
  2. 社長だったところで
  3. 社長であろうとも

 

  1. a
  2. a
  3. c

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

類は友を呼ぶ。 | Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.