Ngữ pháp N2: ~関連して・~に対応して

Dec 01, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các mẫu câu N1 thể hiện sự thay đổi kéo theo từ sự thay đổi khác. Các mẫu trong bài này khá giống nhau về ý nghĩa và cách sử dụng, nên các bạn nên đọc kỹ phần chú ý. Mời các bạn đọc bài

 

1.~につれて・~にしたがって

⇒ Điều gì thay đổi, kéo theo điều khác cũng thay đổi

  Cùng với, Kéo theo

  Cách dùng: N / Vる + につれて・にしたがって

① 台風の接近につれて、雨や風が強くなってきた。

  (Bão đang tới gần, kéo theo là mưa và gió ngày càng mạnh.)

② 日本に来て日がたつにつれ、会話が上達してきた。

  (Càng gần đến ngày sang Nhật, khả năng giao tiếp của tôi dần tiến bộ.)

③ 車のスピードが上がるにしたがって、事故の危険性も高くなる。

  (Đi cùng với việc tăng tốc độ lái xe là khả năng gây tai nạn càng tăng cao.)

④ 息子は成長するにしたがって、口数が少なくなった。

  (Con trai tôi càng lớn, thì lại càng ít nói hơn.)

Chú ý: Ở vế trước, thường xuất hiện động từ thể hiện sự thay đổi một cách từ từ (VD: 進む・上がる・多くなる・...). Với kiểu câu đi kèm につれて thì chỉ thể hiện sự thay đổi về một phía. Kiểu câu にしたがって thì thể hiện sự thay đổi về cả hai phía, cũng có trường hợp chỉ sự thay đổi về một phía. Ngoài ra, kiểu câu đi kèm につれて thường thể hiện sự thay đổi trong tự nhiên, không dùng để thể hiện hành động có chủ ý. Kiểu câu đi với にしたがって thì vế sau thường thể hiện sự thay đổi một cách tự nhiên theo lẽ thường.

 

2.~に伴って・~とともに

⇒ Điều gì đó thay đổi, kéo theo đó là điều khác cũng thay đổi (hoặc khiến điều gì đó thay đổi)

  Cùng với, Đi kèm với, Kéo theo đó

  Cách nói cứng

  Cách dùng: N / Vる + に伴って・とともに

        N + に伴って + N 

① 入学する留学整数の変化に伴って、クラス数を変える必要がある。

  (Cùng với việc số lượng du học sinh nhập học thay đổi, cần phải thay đổi cả số lượng lớp học.)

② メールが普及するに伴い、コミュニケーションの方法も変わってきた。

  (Việc nhắn tin ngày càng trở nên phổ biến, kéo theo đó các cách giao tiếp với nhau cũng thay đổi.)

③ 地球の温暖化に伴うさまざまな変化を観察したいと思っている。

  (Tôi muốn theo dõi những thay đổi kéo theo từ sự nóng lên toàn cầu.)

④ 経済の回復とともに、人々の表情も明るくなってきた。

  (Cùng với việc kinh tế phục hồi, tâm trạng của mọi người cũng trở nên hào hứng sáng sủa hơn.)

⑤ ペットボトル飲料の売れ行きが伸びるとともに、リサイクルも真剣に考えられるようになった。

  (Cùng với việc bán ra của đồ uống đựng trong chai nhựa PET đang tăng lên nhanh chóng, rốt cuộc người ta cũng suy nghĩ một cách nghiêm túc về việc tái chế.)

Chú ý: Vế sau của câu thể hiện sự thay đổi. Câu đi với とともに thể hiện sự thay đổi về một phía. Còn に伴って thể hiện sự thay đổi về cả hai phía và cả những trường hợp thể hiện sự thay đổi về một phía. Cả hai mẫu này đều không thể hiện sự thay đổi dần dần từ từ, mà nhấn mạnh vào sự thay đổi mang tính toàn diện.

 

3.~次第だ

⇒ Nếu điều gì đó thay đổi thì kéo theo đó là ~

  Tùy thuộc vào ~, Dựa vào ~

  Cách dùng: N + 次第だ

① 人生が楽しいかどうかは考え方次第だ

  (Đời người có vui vẻ hạnh phúc hay không là tùy vào cách suy nghĩ của mỗi người.)

② この夏のトレーニング次第で秋の試合に勝てるかどうかが決まる。

  (Chiến thắng ở giải đấu mùa thu sẽ phụ thuộc vào đợt tập luyện mùa hè này.)

③ レストランは、雰囲気次第でお客様が増えたり減ったりするのです。

  (Nhà hàng có đông khách hay ít khách là do không khí của cửa hàng.)

④ あなたの言い方次第では、この話、断られるかもしれませんよ。

  (Theo cách nói của bạn, thì chuyện này có khả năng là bị từ chối đấy.)

Chú ý: Câu thể hiện nhiều mức độ và sự khác nhau. Sau次第では là một trong số rất nhiều những thay đổi có thể xảy ra.

 

4.~に応じて

⇒ Thay đổi ứng với, Thay đổi sao cho phù hợp với

  Ứng với, Cùng với, Theo

  Cách dùng: N + に応じて

        N + に応じて + N

① ご予算に応じてパーティーのメニューを決めます。

  (Chúng ta sẽ quyết định thực đơn bữa tiệc ứng với ngân sách.)

② お子さんの年齢に応じて本を選んであげてください。

  (Xin mời ngài chọn sách phù hợp với độ tuổi của cháu nhà.)

③ 収入に応じて収める税金の額が変わる。

  (Tùy theo thu nhập mà số tiền thuế phải nộp sẽ thay đổi.)

④ 無理をしないで体力に応じた運動をしましょう。

  (Đừng quá cố sức mà hãy vận động sao cho phù hợp với thể lực của mình.)

Chú ý: Đưa ra phán đoán về một thay đổi không cố định (VD: sức khỏe, tuổi tác, thời tiết, ...). Vế sau của câu thể hiện ý nghĩa thay đổi sao cho phù hợp với điều gì đó.

 

5.~につけて

⇒ Cứ làm gì, là lại cảm thấy ~

  Cách dùng: Vる + につけて

① この歌を聞くにつけて、心に希望がわいてくる。

  (Mỗi khi nghe bài hát này, là trong tim tôi lại dấy lên hy vọng.)

② 彼女のうわさを聞くにつけて、心配になる。

  (Mỗi khi nghe được lời đồn về cô ấy, là tôi lại thấy lo lắng.)

③ この作家の本を読むにつけ、今の自分を反省しています。

  (Cứ đọc sách của tác giả này, là tôi lại kiểm điểm lại bản thân mình bây giờ.)

④ 父は何かにつけて、若いころ外国で過ごした思い出を語る。

  (Bố tôi lúc nào cũng kể về thời trẻ sinh sống ở nước ngoài của ông.)

Chú ý: Vế sau của câu thể hiện sự thay đổi về tâm trạng. Cụm何かにつけて như câu 4 là cụm cố định mang ý nghĩa “lúc nào cũng, hay cứ có dịp là lại”, kiểu câu này cũng có trường hợp không thể hiện sự thay đổi về tâm trạng.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

① 運動量の増減(  )、体重が変化した。

  1. につれて
  2. にしたがって
  3. につけて

② わたしはその日の天候(  )、服を選んでおしゃれを楽しんでいます。

  1. に応じて
  2. とともに
  3. につれて

③ 季節の移り変わり(  )、山の木々の様子もいろいろに変化する。

  1. につれて
  2. に伴い
  3. 次第では

④ この仕事は、やり方(  )もっと早く終わらせることができるかもしれない。

  1. にしたがって
  2. 次第では
  3. に応じて

⑤ この音楽を聞く(  )、ヨーロッパを旅したくなる。

  1. につれて
  2. に伴って
  3. につけて

⑥ 当旅行社では、見学場所など、お客様のご希望(  )スケジュールを調節しております。

  1. に伴って
  2. とともに
  3. に応じて

 

  1. b
  2. a
  3. b
  4. b
  5. c
  6. c

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

平和は微笑みから始まります。(マザー・テレサ) | Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến. – Mother Teresa