Ngữ pháp N3: ~関係して

Sep 13, 2017
0
0

Hôm nay, chúng ta hãy cùng học các mẫu ngữ pháp về [~関係して] tức những mẫu câu có “sự liên quan” giữa hai sự vật, sự việc trong cuốn Shinkanzen Masuta N3 nhé!

 

1.~とおりだ・~とおり(に)・・・ ・~とおりだ・どおり(に)・・・

Theo như ~

Cách dùng:名+の・動辞書形/た形/てある/ている +とおりだ・とおり(に)

                   名+ どおりだ・どおり(に)

 

1.交番で教えてもらったとおりに歩いていったので、迷わず会場に着いた。

(Nghe theo lời chỉ dẫn của người cảnh sát nên họ đã đến hội trường mà không bị lạc.)

2.初めて作る料理でから、この本に書いてあるとおりのやりかたで作ってみよう。

( Vì món này là làm lần đầu nên tôi đã làm theo những gì viết trong sách này.)

3.サッカーの試合の結果は私たちの期待どおりだった。

( Kết quả của trận đấu bóng đá này theo đúng như kì vọng của chúng tôi.)

 

  • [~と同じだ。 ~と同じように・・・。]: giống như ~

 

2.~によって・・・ ・ ~によっては・・・

Theo như~,  tùy theo~

Mẫu câu này dùng khi muốn nói tùy theo ~ mà một điều gì đó sẽ thay đổi.

Cách dùng:名+ によって・によっては

1.国によって習慣が違う。

(Phong tục thay đổi tùy theo nước = Phong tục mỗi nước mỗi khác)

2.感じかたは人によってさまざまだ。

(Tùy người mà cảm nhận khác nhau.)

3.私の帰宅時間は毎日違う。日によっては夜中になることもある。

(Thời gian trở về nhà của tôi mỗi ngày đều thay đổi. Tùy ngày mà có khi phải đến đêm mới về.)

 

3.~たびに・・・

Mỗi khi ~ xảy ra thì … cũng xảy ra. Sử dụng khi người nói/người viết muốn nhấn mạnh sự lặp đi lặp lại của hành động như một lẽ tất nhiên.

Cách dùng: 名+の・動辞書形 +たびに

1.この地方は台風が来るたびに大水のがいが起こる。

(Vùng này cứ mỗi khi bão về lại bị lũ lụt.)

2.母は私が電話をかけるたびに、ちゃんとご飯を食べているかと聞く。

(Mỗi khi tôi gọi điện mẹ lại hỏi đã ăn chưa.)

3.このチームは試合のたびに強くなっている。

(Team này dần mạnh lên mỗi khi có thi đấu.)

 

4.(~ば)~ほど・・・ ・ (~なら)~ほど・・・ ・~ほど・・・

Càng ~ càng...

Cách dùng: 動ば形 +動辞書形

                    (イ形いーければ) +イ形い +ほど

                    (ナ形なら) +ナ形な

                     イ形い・ナ形な +名 

 

1.休みの日は多けれ多いほどうれしい。

(Ngày nghỉ thì càng nhiều càng vui. = Càng được nghỉ nhiều càng tốt.)

2.忙しい人ほど時間の使い方がじょうずだ。

(Người càng bận rộn càng giỏi sử dụng thời gian.)

 

5.~ついでに・・・

Cùng với ~, nhân tiện~

Dùng mẫu câu này để diễn tả khi ~ xảy ra cũng tạo điều kiện cho … xảy ra theo.

Cách dùng: 名するーの・動辞書形/た形 +ついでに

1.散歩のついでにこのはがきポストに出してきて。

(Nhân lúc đi bộ tôi vào bưu điện gửi bưu thiếp.)

2.玄関の掃除をするついでにくつの整理をしよう。

(Lúc vệ sinh tiền sảnh thì nhân tiện sắp xếp lại giày nhé!)

3.インタネットで本を注文したついでに新しく出たDVDも調べた。

(Nhân lúc lên Internet đặt mua cuốn sách thì tìm xem thử cái DVD mới ra.)

 

ちょっと練習しましょう!

1.この虫は地方によって呼び方が( )そうだ。

a. 違う               b. 同じだ               c. 似ている

2.この絵の( )30年前はこの辺畑だった。

a. とおり               b. どおり               c. とおりに

3.明日は。ところによっては( )。

a. 天気が皆違う               b. どこも雨が降る               c. 雨が降るかもしれない

4.彼女はデートのたびに( )。

a. 元気がない               b. 遅れてくる               c. 忙しそうだ

5.刺身は ( )新鮮なほどおいしい。

a. 新鮮だと               b. 新鮮なら               c. 新鮮でなければ

6.カンさんはピアノを ( )歌を歌うのが上手だ。

a. 弾くたびに               b. 弾きながら               c. 弾くついでに

 

Đáp án

1 - a; 2 - a; 3 - a; 4 - b; 5 - b; 6 - c

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

腐っても魚周。 | Cọp chết để da, người ta chết để tiếng.