Ngữ pháp N3: ~とは違って

Sep 27, 2017
0
0

Cùng học các mẫu câu liên quan đến ~とは違って

 

1.~に対して...

⇒ Trái với ~

  Mẫu câu này dùng để chỉ ra sự khác biệt rõ ràng giữa hai người, sự vật sự việc với nhau.

Cách sử dụng:  N + に対して

           普通形 + の + に対して

① きのうは大阪では大雨だったのに対して、東京はいい天気だった。

   Hôm qua, trái với Osaka có mưa lớn, Tokyo thời tiết rất đẹp.

② うちの課は女性がよく飲みに行くのに対して、男性は皆まっすぐ家に変える。

   Trong phòng ban của chúng tôi, trái ngược với hội chị em thường xuyên đi ăn uống với nhau, cánh đàn ông thường về nhà luôn.

③ 外遊びが好きな長男に対して、次男は家の中で遊ぶことが好きだ。

   Khác với đứa con lớn thích ra ngoài chơi, đứa nhỏ hơn lại thích chơi trong nhà.

 

2.~反面...

⇒ Mặc dù ~, Ngược lại ~, Mặt khác ~.

  Mẫu câu này dùng để chỉ ra mặt trái ngược của sự vật, sự việc nào đó.

Cách sử dụng:  普通形 + 反面

① 都会の生活は面白いことが多い反面、ストレスも多い。

   Cuộc sống ở thành phố mặc dù có nhiều điều thú vị, nhưng cũng rất áp lực.

② 一人旅は気楽な反面、何でも一人でやらなければならないので、不便だ。

   Đi chơi một mình rất thoải mái, nhưng ngược lại cái gì cũng phải tự làm nên hơi bất tiện.

③ 仕事を辞めて自由な時間が増えた反面、緊張感もなくなってしまった。

   Nghỉ việc thì tôi sẽ có nhiều thời gian rảnh hơn, nhưng ngược lại tôi lại mất đi cảm giác háo hức khi làm việc.

 

3.~一方(で)...

⇒ Mặt khác ~

  Mẫu câu này dùng để chỉ ra hai mặt đối lập trong sự vật, sự việc nào đó, gần giống với mẫu câu ~反面

Cách sử dụng:  普通形 + 一方(で)

① 会議では自分の意見を言う一方で、ほかの人の話をよく聞いてください。

   Trong một cuộc họp, ngoài việc phát biểu ý kiến bản thân, chúng ta cũng cần phải chú ý lắng nghe người khác phát biểu.

② 教授は新しい研究に取り組む一方で、しっかり学生の世話もしなければならない。

   Giảng viên ngoài việc chuyên tâm nghiên cứu các bài giảng, còn phải chú ý quan tâm tới học sinh của mình.

③ 子どもが生まれてうれしかった一方で、重い責任も感じた。

   Tôi rất hạnh phúc về đứa con mới chào đời của mình, nhưng đồng thời cũng cảm thấy trách nhiệm nặng nề của mình.

④ 世の中には人と話すことが好きな人がいる一方、それが苦手な人も多い。

   Trên đời này có những người thích nói chuyện với người khác, nhưng ngược lại cũng có người không thích.

 

4.~というより...

⇒ Nói là ~ thì đúng hơn.

  Mẫu câu này dùng để chỉ ra cách nói phù hợp hơn cho sự vật sự việc nào đó.

Cách sử dụng:  Câu dùng để so sánh + というより

① ぼくと彼が友だち?いや、ぼくたちは友だちというよりいい競争相手なんだよ。

   Chúng tôi là bạn ư? Không, nói là bạn thì chúng tôi giống như đối thủ cạnh tranh thì đúng hơn.

② 美智子は歩くのが早い。歩くというより走るという感じだ。

   Michiko đi bộ rất nhanh. Nói là đi bộ nhưng tôi thấy chạy thì đúng hơn.

③ 「へえ、この絵、社長に頼まれてかいたんですか。」

   「頼まれて、というより命令されたんだよ。」

   Ô, có phải đây là bức tranh mà ngài giám đốc nhờ anh vẽ không?

   Nói là nhờ nhưng là ra lệnh thì đúng hơn.

 

5.~かわりに...

⇒ Thay vì ~, Đổi lại ~.

  Mẫu câu có hai ý nghĩa :  - Biểu thị hai mặt của một sự việc, có cái gì, nhưng đổi lại phải làm gì.

                   - Chỉ hành động khác với thói quen bình thường.

Cách sử dụng:  普通形 + かわりに

① フリーの仕事は自由な時間が多いかわりに、お金のことがいつも心配だ。

   Làm công việc tự do thì sẽ có nhiều thời gian rảnh hơn, nhưng đổi lại chúng ta lúc nào cũng phải lo lắng về chuyện tiền công.

② 会長の山田さんは、実行力があるかわりに、深く考えることはしない。

   Chủ tịch Yamada mặc dù có năng lực thực hiện công việc, nhưng lại không có suy nghĩ sâu xa.

③ リーさんに英語を教えてもらっているかわりに、リーさんの仕事を手伝っている。

   Tôi được Lee dạy Tiếng Anh, đổi lại tôi giúp đỡ Lee trong công việc.

④ 今度の正月はいつものようにふるさとに帰るかわりに、両親と海外旅行をしたい。

   Kỳ nghỉ tết năm nay tôi sẽ không về quê nhà giống như mọi lần, lần này tôi muốn đi du lịch nước ngoài với bố mẹ.

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

努力しない者に成功はない。 | Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công.