Ngữ pháp N3: ~だから

Sep 27, 2017
0
0

Cùng nhau học về các mẫu câu liên quan đến ~だから

 

1.~ためだ・~ため(に)...

⇒  Vì ~, nên ~.    Cách nói hơi cứng

Cách sử dụng: Nの+ためだ・ため(に)

① 報告書にミスが多かったのは、よく見直しをしなかったためだろう。

   Cậu mắc có nhiều lỗi sai sót trong bản báo cáo như thế là do không chịu xem lại phải không.

② この村には医者がいないために、病気のときはとなりの町まで行かなければならない。

   Vì trong làng không có bác sỹ, nên mỗi lần bị ốm mọi người lại phải sang thành phố bên cạnh để khám.

③ 出張のため、明日の会議は欠席させていただきます。

   Vì phải đi công tác, nên tôi xin vắng mặt buổi họp ngày mai.

Chú ý: Mẫu câu này không dùng với những từ chỉ mong muốn, ý đồ hay yêu cầu.

 

2.~によって...・~による

Mẫu câu này có hai cách dùng:

A⇒  Vì  ~ , nên mới  ~ .

Cách sử dụng:  N + によって

           N + による

① うちの工場では、材料不足によってたたみの生産はもできなくなった。

   Nhà máy của chúng tôi do thiếu nguyên vật liệu nên đã không thể tiếp tục sản xuất chiếu tatami nữa.

② 今年のインフルエンザは、今までにない型のウイルスによるものである。

   Bệnh cảm cúm năm nay là do một loại virus chưa từng xuất hiện gây nên.

Chú ý: Mẫu câu này không dùng để mô tả một tình trạng nào đó. Mẫu câu này không dùng với những từ chỉ mong muốn, ý đồ hay yêu cầu. Cách nói hơi cứng

B⇒  Bằng ~, Nhờ ~   Cách nói hơi cứng

Cách sử dụng:  N + によって

           N + による + N

 外国語を学ぶことによってその国の人たちの考え方も知ることができる。

   Bằng việc học ngoại ngữ, chúng ta có thể hiểu được cách suy nghĩ của người nước đó.

② クレジットカードによるお支払いを希望される方は、次の注意をお読みください。

   Những quý khách thanh toán bằng thẻ tín dụng, xin vui lòng đọc chú ý dưới đây.

 

3.~から...・~ことから...

⇒  Vì nguyên nhân gì mà gây ra kết quả gì / Cho rằng vì nguyên nhân gì mà ~.

Cách sử dụng:  N + から

           普通形 + ことから

① わずかな誤解から友だちとの関係が悪くなってしまった。

   Chỉ vì một hiểu lầm nhỏ mà mối quan hệ giữa tôi mà bạn bè trở nên xấu đi.

② 日本語の授業でとなりの席になったことから、わたしたちは親しくなった。

   Từ khi chúng tôi ngồi cạnh nhau trong giờ học tiếng Nhật, chúng tôi trở nên thân thiết hơn.

③ 顔がよく似ていることから、二人は親子だとすぐに分かった。

   Vì khuôn mặt hai người trông rất giống nhau, nên tôi nhận ra ngay là cha con.

Chú ý: Mẫu câu này không dùng với những từ chỉ mong muốn, ý đồ hay yêu cầu.

 

4.~おかげで・~おかげで.../~せいで・~せいで...

⇒  ~おかげで・~おかげで...: Nhờ việc gì mà có được kết quả tốt (tích cực)

  ~せいで・~せいで...: Tại vì việc gì, nên đã gây nên kết quả gì (tiêu cực).

Cách sử dụng:  N の + おかげで ・ おかげで / せいで ・ せいで

           普通形 + おかげで ・ おかげで / せいで ・ せいで

① いい会社に就職が決まったのは先生のおかげです。ありがとうございました。

   Tất cả là nhờ thầy mà em mới có thể vào được một công ty tốt. Em cảm ơn thầy rất nhiều.

② 天気のいい日が続いたおかげで、工事が早く終わった。

   Nhờ thời tiết tốt kéo dài nhiều ngày, nên chúng ta đã kết thúc công trình nhanh hơn.

③ 最近忙しかったせいで、かなり疲れている。

   Do dạo này bận quá, nên tôi cảm thấy rất mệt.

Chú ý: Mẫu câu này không đi với những từ chỉ mong muốn, ý đồ hay yêu cầu.

 

5.~のだから...

⇒  Vì ~, nên ~ (chỉ sự thật hiển nhiên, lẽ đương nhiên).

Cách sử dụng:  普通形 + のだから

① 世界は広いのだから、いろいろな習慣があるのは当然だ。

   Vì thế giới này rất rộng lớn, nên đương nhiên là sẽ có nhiều nền văn hóa khác nhau rồi.

② あなたはけがをしているんだから、無理をしてはいけませんよ。

   Vì cậu đang bị thương, nên đừng có làm gì quá cố sức đấy.

③ 笑わないでください。真剣にやっているんですから

   Xin anh đừng có cười. Bởi vì tôi đang nghiêm túc đấy.

Chú ý: Mẫu câu này dùng với những sự việc có thật mà đối phương biết đến. Mẫu câu thường đi với những từ phán đoán, mong muốn hay yêu cầu của người nói.

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

夢見ることができれば、それは実現できる。(ウォルト・ディズニー) | Nếu bạn đã dám ước mơ đến điều đó thì bạn cũng hoàn toàn có thể thực hiện được! – Walt Disney