Ngữ pháp N3: もし、...

Sep 27, 2017
0
0

Cùng nhau học những mẫu câu về もし、...

 

1.~(の)なら...

⇒  Nếu  ~ , thì  ~ .

    Cách sử dụng:  普通形 + (の)なら

① その箱、もう使わないんですか。使わないならわたしにください。

   Bạn không dùng cái hộp đó nữa à? Nếu không dùng nữa thì cho mình đi.

② ああ、あしたは雨か。雨ならサイクリングに行けそうもないね。

   Ôi, mai trời mưa à. Nếu mưa thì làm sao mà đi đạp xe được.

③ その本、読んでしまったのならわたしに貸してくれませんか。

   Nếu cậu đọc xong cuốn sách đó rồi thì cho mình mượn được không?

Chú ý: Mẫu câu này được sử dụng trong trường hợp người nói đưa ra giả thiết nào đó. Vế sau thể hiện phán đoán, ý đồ hoặc yêu cầu của người nói với đối phương.

 

2.~ては...・(の)では...

⇒  Nếu ~, thì ~.

  Cách sử dụng: Động từ thể て/ Tính từ đuôi くて / Tính từ đuôi で / Nで + は

             普通形 + のでは

① 山中さんは手術したばかりだから、お見舞いに行ってはかえって迷惑だろう。

   Anh Yamada vừa mới làm phẫu thuật, nên nếu chúng ta đi thăm bây giờ thì có khi lại thành làm phiền anh ấy.

② そんな無責任な態度ではみんなにきらわれますよ。

   Nếu cậu cứ có thái độ vô trách nhiệm như thế thì mọi người sẽ không thích đâu.

③ 今から家を建て始めるのでは年内にはでき上がらない。

   Nếu bây giờ mới bắt đầu xây nhà thì không thể hoàn thành trong năm nay đâu.

Chú ý: Mẫu câu này mang ý tiêu cực, chỉ kết quả không mong muốn, và không thể hiện mong muốn, ý đồ hay yêu cầu của người nói.

 

3.~さえ~ば...・~さえ~なら...

⇒  Chỉ cần ~, thì ~.

  Mẫu câu thể hiện điều kiện tối thiểu để làm việc gì.

Cách sử dụng: N + さえ + Động từ đuôi ば/Tính từ đuôi ければ/Tính từ đuôi なら/Nなら

           Động từ ます + さえ + すれば

① 太郎は漫画さえ読んでいれば退屈しないようだ。

   Tarou chỉ cần đọc truyện tranh thôi cũng đủ để giải trí rồi.

② 体さえ丈夫ならどんなことにも挑戦できる。

   Chỉ cần cơ thể khỏe mạnh thì việc gì cũng làm được.

③ 一言「ごめんなさい。」と言いさえすれば、相手は許してくれるだろう。

   Chỉ cần nói một câu Xin lỗi thôi là đối phương sẽ tha thứ ngay.

 

4.たとえ~ても...・たとえ~でも...

⇒  Dù cho có ~ đi chăng nữa, thì cũng ~.

  Cách sử dụng: たとえ + Động từ thể て/Tính từ đuôi くて/Tính từ đuôi で/Nで + も

① たとえ周りの人たちにどんなに反対されても、ぼくはプロの歌手になりたい。

  Dù cho mọi người xung quanh có phản đối thế nào chăng nữa, tôi vẫn muốn trở thành một ca sĩ chuyên nghiệp.

② たとえ高くても、仕事に必要なものは買わなければならない。

  Dù đắt đi chăng nữa, tôi vẫn phải mua những vật dụng cần thiết cho công việc.

③ たとえ面倒でも、健康診断は毎年受けたほうがいいですよ。

  Dù có phiền đến thế nào chăng nữa, chúng ta vẫn nên đi khám sức khỏe hàng năm.

 

5.~ば...・~たら...・~なら...

⇒  Nếu ~, thì ~ . (Câu điều kiện không có thực )

  Cách sử dụng: Động từ thể ば/Tính từ đuôi ければ/Tính từ đuôi なら/Nなら

            Động từ ない なければ/Tính từ đuôi くなければ/ Tính từ đuôi でなければ/Nでなければ

            普通形(quá khứ) +  ら

① お金とひまがあればわたしも海外旅行するんだけど...。

  Nếu có tiền và thời gian thì tôi sẽ đi du lịch nước ngoài.

② もし寝坊していたらこの飛行機には乗れなかった。間に合ってよかった。

  Nhỡ mà ngủ quên thì tôi đã lỡ mất chuyến bay rồi. Thật may vì vẫn còn kịp.

③ ああ、残念だ。学生なら学生割引でチケットが買えたのに...。

  Ôi, tiếc quá. Nếu mình mà là học sinh thì đã được mua vé ưu đãi giảm giá dành cho học sinh rồi.

Chú ý: Trong mẫu câu này thường hay xuất hiện ~た、~のだが、~のに. Động từ thường xuất hiện với dạng ~ていたら.

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

何をするにしても、よく考えてから行動しなさい。 | Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định.