Ngữ pháp N3: 絶対~ない・必ず~とは言えない

Sep 28, 2017
0
0

Cùng nhau học các mẫu câu về 絶対~ない・必ず~とは言えない

 

1.~はずがない・~わけがない

⇒  Nhất định không ~

     Thể hiện ý phủ định mạnh mẽ của người nói.

  Cách sử dụng: 普通形 + はずがない・わけがない

① ちゃんと約束したんだから、彼が来ないはずがない。どうしたのかなあ。

  Đã hẹn trước rõ ràng rồi, anh ấy không thể không đến được. Không biết là làm sao nữa.

② あの店が今日休みのはずはありません。電話で確認したんですから。

  Chắc chắn là cửa hàng đó ngày hôm nay không nghỉ đâu. Bởi vì tôi đã gọi điện xác nhận rồi.

③ 国家試験なのだから易しいはずがない。がんばらなくては...。

  Đã là kì thi quốc gia thì chắc chắn là không dễ rồi. Tôi phải hết sức cố gắng.

④ こんなに大きい家、わたしに買えるわけがないでしょう。

  Căn nhà to như thế này không đời nào tôi mua nổi đâu.

⑤ 試合に勝つために練習しているんのだ。練習が厳しくないわけがない

  Chúng tôi đang dốc sức luyện tập nhằm giành chiến thắng tại giải đấu. Luyện tập nhất định là khổ cực rồi.

 

2.~とは限らない

⇒  Không nhất định là ~, Không nhất thiết ~, Không có nghĩa là ~

  Cách sử dụng: 普通形 + とは限らない

① この歌は古くから歌われているが、日本人がみんな知っているとは限らない

  Mặc dù bài hát này đã được hát từ ngày xưa rồi, nhưng không phải người Nhật nào cũng biết nó.

② 値段が高いものが必ず質がいいとは限らない

  Không phải cứ đồ đắt tiền là sẽ có chất lượng tốt.

③ 旅行中にけがをしないとは限りません。保険に入っておいたほうがいいですよ。

  Bạn có thể bị thương trong khi đi du lịch. Tốt nhất là bạn nên đăng kí bảo hiểm.

④ 新聞に書いてあることがいつも本当のこと(だ)とは限らない

  Không phải bất cứ điều gì viết trên báo cũng đều là sự thật.

Chú ý: Trong mẫu câu này rất hay xuất hiện những từ như みんな、いつも、だれでも、必ず.

 

3.~わけではない・~というわけではない・~のではない

⇒  Không phải ~, mà là ~

  Cách sử dụng: 普通形 + わけではない・というわけではない・のではない

① 長い間本をお借りしたままでしたが、忘れていたわけではありません

  Đúng là tôi đã mượn cuốn sách trong thời gian dài, nhưng không phải là tôi quên đâu.

② いつでも電話に出られるわけではありません。連絡はメールでお願いします。

  Không phải lúc nào tôi cũng nghe điện thoại được. Vì vậy xin hãy liên lạc bằng cách nhắn tin.

③ この仕事が好き(だ)というわけではないが、彼といっしょに仕事ができて楽しい。

  Không phải tôi yêu thích công việc này, mà là tôi thích làm việc cùng anh ấy.

④ 転勤するのではありません。会社を辞めるんです。

  Không phải tôi chuyển chỗ làm đâu, mà là tôi bỏ việc.

⑤ 「いい帽子ね。高かったでしょう。」

   「これは買ったんじゃないの。自分で作ったの。」

  Cậu có cái mũ đẹp thế. Chắc là đắt hả.

  Cái này không phải mua đâu. Tôi tự làm đấy.

 

4.~ないことはない

⇒  Không thể nói rằng nhất định sẽ không ~

  Cách sử dụng: Động từ đuôi ない・Tính từ đuôi くない・Tính từ đuôi でない・Nでない + ことはない

① ここから駅まで歩けないことはありませんが、かなり時間がかかりますよ。

  Đi bộ từ đây đến nhà ga không phải không thể, nhưng sẽ tốn kha  khá thời gian đấy.

② この店のカレーもおいしくないことはないが、わたしはもっと辛いのが好きだ。

  Món cà ri ở cửa hàng này không phải không ngon, nhưng tôi thích cay hơn một chút.

③ 試験の結果が心配でないことはないのですが、今は終わってほっとしています。

  Không phải là tớ không lo lắng về kết quả thi, tớ chỉ là cảm thấy nhẹ nhõm vì kì thi đã kết thúc rồi.

 

5.~ことは~が、...

⇒  Đúng thật là ~, nhưng ~

  Cách sử dụng: 普通形 + ことは + 普通形 + が

① 彼からの手紙は読んだことは読んだんです、意味がよくわかりませんでした。

  Đúng là tôi đã đọc thư của anh ấy rồi, nhưng tôi không hiểu ý anh ấy lắm.

② わたしは泳げることは泳げます、長い距離はだめなんです。

  Đúng là tôi có biết bơi, nhưng cự li xa thì không thể.

③ この本は高いことは高い、写真が多くて楽しめそうだ。

  Cuốn sách này đúng là đắt thật, nhưng nó có nhiều tranh ảnh nên chắc sẽ thú vị.

④ 子どもを育てるのは大変なことは大変だ、成長が楽しみで大変さを忘れる。

  Nuôi con đúng là vất vả thật, nhưng nhìn chúng trưởng thành chúng ta sẽ quên hết sự vất vả.

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

平和は微笑みから始まります。(マザー・テレサ) | Hãy nở một nụ cười và hòa bình sẽ đến. – Mother Teresa