Ngữ pháp N3: ~と望む

Sep 28, 2017
0
0

Cùng nhau học các mẫu câu về ~と望む

 

1.~てもらいたい・~ていただきたい・~てほしい

⇒  Cách nói khéo để yêu cầu, nhờ vả người khác làm gì cho mình. Có ý nghĩa gần giống với ~てください・~ないでください

  Cách sử dụng: Động từ thể て/ないで + もらいたい・いただきたい・ほしい

① だれかに自分の悩みを聞いてもらいたいと思うことがあります。

  Tôi muốn ai đó có thể lắng nghe chuyện buồn của mình.

② この書類、ちょっと見ていただきたいんですが。

  Anh có thể xem giúp tôi tập hồ sơ này được không?

③ この仕事はだれにも手伝ってもらいたくない。自分一人でやりたい。

  Tôi không muốn ai giúp mình trong việc này cả. Tôi muốn tự mình làm.

④ ずっとぼくのそばにいてほしい。遠くへ行かないでほしい。

  Anh muốn em ở bên anh mãi mãi. Anh không muốn em rời xa anh.

⑤ これ以上この村の自然環境をこわさないでほしい

  Xin đừng tàn phá môi trường thiên nhiên của ngôi làng này thêm nữa có được không.

④ 年を取った親にはもう無理をしてほしくない

  Tôi không muốn cha mẹ già của mình làm việc gì quá sức nữa.

 

2.~(さ)せてもらいたい・~(さ)せていただきたい・~(さ)せてほしい

⇒  Yêu cầu người khác cho mình làm gì

  Cách sử dụng:  Động từ loại Iないせて・せないで/Động từ loại I Iないさせて・させないで/Động từ loại I I I来るこさせて・こさせないで・するさせて・させないで + もらいたい・いただきたい・ほしい

① 店員A「昼休みが短いよね。昼ごはんをもっとゆっくり食べさせてもらいたいね。」

   店員B「そうだね。店長に言ってみよう。」

  Nhân viên A: Giờ nghỉ trưa ngắn ghê. Giá như được ăn cơm trưa thong thả hơn thì tốt.

  Nhân viên B: Phải đó. Thử hỏi ông chủ xem.

② 今日は入管へ行かなければならないので、早く帰らせていただきたいのですが....。

  Hôm nay tôi phải đến cục xuất nhập cảnh, nên tôi muốn về sớm hơn một chút...

③ それはさっきも説明したことだよ。何度も同じことを言わせないでもらいたいよ。

  Tôi vừa mới giải thích lúc nãy rồi. Đừng bắt tôi phải nói lại một lần nữa.

④ 文化祭のポスターはわたしに作らせてほしいなあ。

  Tôi muốn được giao cho làm poster của buổi lễ văn hóa.

⑤ こんな暑い日に運動場で4時間も練習をさせないでほしいです。

  Tôi không muốn bị bắt phải tập luyện tận 4 tiếng dưới sân vận động trong thời tiết nắng nóng như thế này đâu.

Chú ý: Mẫu câu này rất hay được sử dụng để trực tiếp đưa ra yêu cầu của mình với đối phương giống như câu 2, 3.

 

3.~といい・~ばいい・~たらいい

A   Thể hiện mong muốn của người nói

    Cách sử dụng: 普通形(hiện tại)+と/Động từ thể ば/Tính từ đuôi く/ Tính từ đuôiで/Nで+なければ/普通形(quá khứ)+ら + いい

① 【卒業式で】

  先生「このクラスも今日でお別れです。いつかまたみんなで会えるといいですね。」

  Thầy giáo: Lớp chúng mình sẽ phải chia tay nhau kể từ ngày hôm nay. Giá khi nào chúng ta lại được gặp nhau thì thật tốt.

② 最近ずっと体の調子が悪い。悪い病気でなければいいが....。

  Dạo gần đây tôi lúc nào cũng cảm thấy không khỏe. Mong là không phải bệnh gì nghiêm trọng.

③ あしたは入学試験だ。がんばろう。合格できたらいいなあ。

  Ngày mai là đến kì thi nhập học rồi. Mình phải cố gắng lên. Đỗ được thì thật tốt biết mấy.

Chú ý: Mẫu câu này không đi kèm với hành động mang tính cố ý của người nói.

B ⇒ Câu này có ý nghĩa giống câu trên nhưng dùng để nói với người khác, có ý khuyên hay tác động người khác     làm điều gì.

    Cách sử dụng: Động từ thể từ điển+と/Động từ thể ば/Động từ thể なければ/Động từ thểたら + いい

① 疲れているようですね。あしたはゆっくり休むといいですよ。

  Trông cậu có vể mệt nhỉ. Hay là mai nghỉ đi cho khỏe.

② その仕事、気が進まないのなら引き受けなければいいんじゃないですか。

  Nếu bạn không hứng thú với công việc đó thì không phải tiếp nhận càng tốt chứ?

③ 申込書の書き方がわからなければ、事務の人に聞いてみたらいいですよ。

  Nếu bạn không biết cách viết đơn đăng ký, bạn có thể hỏi người ở văn phòng.

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

努力しない者に成功はない。 | Đối với những người không có nỗ lực thì không có khái niệm thành công.