Ngữ pháp N3: ~(よ)うと思う

Oct 01, 2017
0
1

Trong bài học này chúng ta hãy cùng nhau học các mẫu câu về ~(よ)うと思う trong quyển 新完全マスターN3 nhé!

 

1.~ことにする・~ことにしている

⇒ Quyết định làm gì

  Cách sử dụng: Động từ thể từ điển/thể ている/thể ない + ことにする

            Động từ thể từ điển/thể ない + ことにしている

① 冷蔵庫がこわれたので、新しいのを買うことにした

  Vì tủ lạnh mới hỏng, nên tôi quyết định mua cái mới.

② 口を出すと怒られるので、何も言わないで黙っていることにした

  Bởi vì nếu tôi nói ra thì mọi người nhất định sẽ rất tức giận, nên tôi đã quyết định im lặng không nói gì.

③ 娘「お父さん、今度の休みにディズニーランドに行く約束は断ることにするよ。」

  Con gái nói với bố: “Bố ơi, con quyết định không đi chơi Disneyland vào kỳ nghỉ lần này nữa”.

④ 部長の言葉はいつもとても厳しいが、わたしは気にしないことにしている

  Trưởng phòng lúc nào cũng nói những lời gay gắt, nhưng tôi không để ý chút nào.

Chú ý: Kiểu câu ~ことにしている giống câu 4 thể hiện quyết định của người nói vẫn kiên định từ trước cho tới giờ và sau này cũng thế.

 

2.~ようにする・~ようにしている

⇒ Cố gắng làm gì, lưu tâm về việc gì

  Cách sử dụng: Động từ thể từ điển/thể ない + ようにする・ようにしている

① 水や電気は大切に使うようにしましょう

  Mọi người hãy cố gắng tiết kiệm điện nước.

② 妻「あなたの帰りが毎日遅いから、子どもたちがさびしがっている。」

  夫「そうか。これからはもっと早く帰るようにするよ。」

  Vợ: “Ngày nào anh cũng về muộn thế, các con nó buồn đấy.”

  Chồng: “Vậy à. Anh sẽ cố gắng về sớm hơn.”

③ 集合時間に遅れないようにしてください

  Mọi người hãy cố gắng đến đúng giờ tập hợp nhé.

④ わたしはなるべく自分で料理を作って食べるようにしている

  Tôi sẽ cố gắng tự nấu thức ăn nhiều nhất có thể.

Chú ý: Mẫu câu mang ý nghĩa nỗ lực, cố gắng vào việc gì. Mẫu câu thể hiện hành động có chủ đích.

 

3.~(よ)うとする

⇒ Cố làm gì, Định làm gì

  Cách sử dụng: Động từ đuôi う・よう + とする

① あの子は一生けんめい手を伸ばして、テーブルの上のおもちゃを取ろうしている

  Đứa bé đó có gắng duỗi tay, định với lấy món đồ chơi trên mặt bàn.

② きのうの夜は眠ろうとしてもなかなか眠れなかった。

  Đêm qua tôi đã cố ngủ nhưng không thể nào ngủ nồi.

③ 家を出ようとしたとき、突然大雨が降り出した。

  Khi tôi vừa định ra khỏi nhà, thì trời đột nhiên mưa to.

④ 重い荷物を持ち上げようとしたら、腰が痛くなってしまった。

  Tôi đang định nâng đống đồ nặng lên, thì bỗng eo đau nhức.

⑤ いくら進めても夫は病院へ行こうとしない

  Dù có thuyết phục thế nào đi nữa, chồng tôi cũng nhất quyết không chịu đi bệnh viện.

⑥ 父に事情を説明しようとしたが、父は話を聞こうとはしなかった。

  Dù tôi đã cố gắng giải thích tình hình mọi việc cho bố, nhưng bố tôi vẫn không chịu nghe

Chú ý: Như trong câu 3, 4 thì mẫu câu có nghĩa “đang chuẩn bị làm gì”. Dạng phủ định giống câu 5, 6 thì mẫu câu thể hiện sự nhất quyết không có ý định làm gì, chủ thể là ngôi thứ ba.

 

4.~つもりだ

⇒ Cảm thấy như là

  Cách sử dụng: 普通形 + つもりだ

① わたしは今年77歳ですが、まだまだ若いつもりです。

  Năm nay tôi đã 77 tuổi rồi, mà tôi cảm thấy mình vẫn còn trẻ trung lắm.

② じょうだんで言ったつもりの言葉だったが、彼は怒ったような顔をした。

  Tôi chỉ nói đùa thôi, vậy mà anh ta lại tỏ ra tức giận.

③ 先に入社した由美は先輩のつもりらしいが、本当はわたしのほうが年上なのだ。

  Yumi vào công ty sớm hơn có vẻ ra dáng đàn anh, mà thực ra tôi lớn tuổi  hơn cô ấy.

④ こんなに汚いのに、それでも掃除したつもりですか。

  Trong bẩn thế này mà bạn bảo dọn rồi á?

Chú ý: Mẫu câu này không đi với với từ phủ định. Mẫu câu này trong câu số 4 còn có ý phê phán người khác.

Bài tập

① 今度の日曜日はどこへも行かないで家で(          )ことにした。

  1. ゆっくりできる
  2. ゆっくり休む
  3. ゆっくり休んでいられる

② 今、週18時間もアルバイトをしている。もうこれ以上(  )ことにした。

  1. 増えない
  2. 増やさない
  3. 増やせない

③ わたしはもう油の多い料理は(     )ようにしよう。

  1. 食べない
  2. 食べられない
  3. 食べていない

④ 健康のために1日40分は(   )いる。

  1. 歩くようにして
  2. 歩けるようになって
  3. 歩くようになって

⑤ 薬は好きじゃないといって、(  )病院から出た薬を飲もうとしない。

  1. わたしは
  2. 山口さんは
  3. わたしも夫も

⑥ 電車に乗ろうとしたら、(     )。

  1. 電車が来た
  2. 電車のドアが開いた
  3. 電車のドアが閉まった

⑦ これ、ねずみに見えますか。自分ではねこを( )つもりですが....。

  1. かく
  2. かいた
  3. かこうという

⑧ この靴下はていねいに(  )つもりだが、まだ完全にはきれいになっていない。

  1. 洗濯する
  2. 洗濯される
  3. 洗濯した

⑨ あなたはそれでも(     )つもりですが。プロならきちんと仕事をしてくさい。

  1. プロの
  2. プロだと思う
  3. プロらしい

 

 

1-b       2-b        3-a         4-a        5-b        6-c        7-b        8-c        9-a

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

幸せになりたいのなら、なりなさい。(トルストイ) | Hãy sống thật hạnh phúc nếu bạn muốn trở nên hạnh phúc. – Leo Tolstoy