Ngữ pháp N3: いろいろな働きをする助詞

Oct 03, 2017
0
0

Hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn về ý nghĩa và cách sử dụng của một số trợ từ cơ bản theo giáo trình 新完全マスターN3

Dưới đây sẽ là ý nghĩa và ví dụ của một số trợ từ thông dụng trong tiếng Nhật.

 

Giới từ

Ý nghĩa

Ví dụ

こそ

Nhấn mạnh sự khác biệt của một sự vật, sự việc nào đó với những cái khác

今度こそ優勝したい。

(Tôi muốn chiến thắng trong trận lần này.)

この資料こそ長い間探していたものだ。

(Tài liệu này chính là thứ mà tôi đã tìm bấy lâu nay.)

親だからこそ自分の子をきびしくしかるのだ。

(Chính vì là bậc cha mẹ, nên mới càng phải nghiêm khắc với con cái của mình.)

でも

Đưa ra một lý do mang tính cực độ nhằm chỉ ra rằng điều gì đó là đương nhiên

そんなことは子どもでも知っている。

(Điều đó ngay đến trẻ con cũng biết.)

小さなミスでも見落としてはいけない。

(Không được phép bỏ sót dù chỉ là lỗi nhỏ.)

妹は初めて会った人とでもすぐ仲よくなる。

(Con gái tôi ngay cả những người mới gặp lần đầu cũng sẽ tỏ ra thân thiết.)

Đưa ra ví dụ nhằm biểu đạt phương án, suy nghĩ hay yêu cầu

お茶でも飲みましょうか。

(Bạn có muốn uống trà không?)

映画でも見ようかな。

(Hay là xem phim đi?)

荷物は机の上にでも置いておいてください。

(Xin hãy để đồ ở trên mặt bàn.)

Nhấn mạnh ý phủ định

Hoàn toàn không ~

1日休まないで学校に通った。

(Tôi đi học liên tục không có một ngày nghỉ nào.)

財布は空っぽだ。1円残っていない。

(Tôi rỗng túi rồi. Đến 1 yên cũng không còn nữa.)

この写真、だれに見せないでくださいよ。

(Đừng cho bất cứ một ai xem tấm ảnh này đấy.)

Đưa ra một ví dụ mang tính cực độ về hai sự việc giống nhau

足が痛くて立つことできない。

(Tôi đâu chân đến mức không thể đứng nổi nữa.)

この子はもう難しい漢字書ける。

(Đứa bé này đã biết viết cả những chữ Hán khó rồi.)

こんなに高い山の上に店がある。

(Ở trên ngọn núi cao như thế này mà cũng có cửa hàng cơ đấy.)

さえ

Đưa ra một lý do mang tính cực độ nhằm nhấn mạnh sự ngoài ý muốn về mức độ của một sự việc nào đó

冷蔵庫には卵さえ入っていない。

(Trong tủ lạnh đến trứng cũng chẳng còn.)

旅好きな彼は北極にさえ行ったことがある。

(Một người thích đi du lịch như anh ấy đến Bắc Cực cũng đã đi rồi.)

学者でさえ解けない問題が試験に出た。

(Trong bài kiểm tra đã ra một bài tập mà ngay đến nhà bác học cũng không thể giải quyết được.)

Đưa ra điều kiện thấp nhất để thực hiện điều gì

Nếu chỉ ~

自分さえよければ、それでいいのですか。

(Nếu chỉ có bản thân mình thì liệu có được không?)

さえ降らなければ、花火ができる。

(Chỉ cần trời không mưa là chúng ta có thể bắn pháo hoa.)

人に道を聞きさえすれば、迷子にならないよ。

(Chỉ cần hỏi đường người khác là bạn sẽ không bị lạc đâu.)

まで

Nhấn mạnh sự ngoài ý muốn về phạm vi nào đó

Đến mức ~

赤ん坊が泣くと、わたしまで泣きたくなる。

(Đứa trẻ khóc đến mức làm tôi cũng muốn khóc theo).

借金までして高い車を買わなくてもいい。

(Bạn không cần thiết phải mua một chiếc xe hơi đắt tiền đến mức phải đi vay tiền đâu.)

会ったことがない人にまで年賀状を出した。

(Ngay cả những người chưa từng gặp bao giờ chúng tôi cũng phát thiệp mừng năm mới.)

ぐらい

くらい

Thể hiện mức độ nhẹ, mức thấp nhất của cái gì

簡単なあいさつぐらいなら日本語で言える。

(Nếu chỉ là vài câu chào hỏi bằng tiếng Nhật đơn giản thì tôi có thể nói được.)

今日は少しぐらいお酒を飲んでもいいね。

(Hôm nay uống một chút rượu cũng được đấy nhỉ.)

日曜日ぐらい休ませてくださいよ。

(Chỉ cần mỗi ngày chủ nhật thôi, hãy cho tôi nghỉ ngơi đi chứ.)

Thể hiện những sự vật, sự việc có mức độ giống nhau

ぐらいの大きさのパンを作った。

(Tôi có làm ít bánh mì to tầm quả trứng.)

うちの娘ぐらいの女の子が泣いていた。

(Có đứa bé gái chừng con gái nhà chúng tôi đang khóc.)

この車はわたしにも買えるくらいの値段だ。

(Giá chiếc xe này chắc tầm tôi cũng mua được.)

など

なんか

Sử dụng để đưa ra phương án, đưa ra một ví dụ tiêu biểu với ý ngoài phương án này ra còn những cái khác nữa.

この服などいかがですか。似合いますよ。

(Bộ đồ này thế nào? Trông hợp đấy chứ.)

食後には果物など召し上がりませんか。

(Ăn xong rồi, cậu có ăn cái gì khác như là hoa quả không?)

連休にどこかに行こうよ。ハワイなんかどう。

(Đợt nghỉ lễ này mình đi đâu đi. Hawai thì thế nào?)

Thể hiện ý khiêm tốn, suy nghĩ rộng rãi

Những việc như là ~

お礼など要りませんよ。

(Tôi không cần cậu xin lỗi đâu.)

ダイエットなどしたくない。

(Tôi không muốn giảm cân đâu.)

わたしなんかまだまだ勉強が足りません。

(Tôi vẫn còn lười học lắm.)

だけ

Nhằm đưa ra giới hạn của cái gì đó

Chỉ ~

わたしは動物が好きですが、へびだけはいやだ。

(Tôi rất thích động vật, nhưng riêng rắn thì lại rất ghét.)

母にだけは本当のことを話そうと思う。

(Tôi định chỉ nói sự thật với mẹ thôi.)

彼は黙って聞くだけで何も言わなかった。

(Anh ta chỉ im lặng lắng nghe mà không nói một lời nào.)

Thể hiện giới hạn về phạm vi của hành động

Chừng nào ~

好きなだけ食べてもいいよ。

(Bạn muốn ăn bao nhiêu tùy thích.)

彼は言いたいだけ言って帰ってしまった。

(Anh ta nói thỏa thích rồi đi về mất.)

やれるだけのことはもうみんなやった。

(Mọi người đã làm những việc có thể làm rồi.)

 

Bài tập

Điền những giới từ dưới đây vào chỗ trống thích hợp:

こそ           でも           さえ           まで           ぐらい       など           だけ

① 次の電車までまだ時間があるから、雑誌(   )読んで待っていよう。

② お父さんは出張で疲れているだろうから、寝たい(     )寝させてあげよう。

③ A「自転車を直してくれてありがとうございました。あの、おいくらでしょうか。」

   B「いや、お金(      )要りませんよ。自転車屋じゃないんですから。」

④ 道が込んでいて、自動車も自転車(   )のスピードでしか走れない。

⑤ 毎朝電車で会う、名前(    )知らない人を好きになった。

⑥ A「本当に申し訳ありませんでした。」

   B「いえ、わたしのほう(      )大変失礼しました。」

⑦ 自分のだけでなく、となりに座っていた人の資料(     )持ってきてしまった。

 

1-でも   2-だけ    3-など   4-ぐらい   5-さえ   6-こそ   7-まで

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

顔に泥を塗る。 | Bôi tro trát trấu.