Ngữ pháp N3: 「わけ」の使い方

Oct 07, 2017
0
0

Hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn một số cách sử dụng của 「わけ」. Đây là mẫu câu rất hay sử dụng trong giao tiếp hằng ngày. Mời các bạn cùng xem

 

1.~わけだ・~というわけだ

⇒ Chắc chắn là ~, Vậy thì ~

  Mẫu câu được sử dụng khi người nói nhìn nhận vấn đề, tình hình, sau đó đưa ra kết luận chắc chắn.

  Cách sử dụng: 普通形 + わけだ・というわけだ

① ここかれ東京駅まで1時間半か。じゃ、今から出れば9時には着くわけだ

  Từ đây đi đến ga Tokyo hết 1 tiếng rưỡi. Vậy nghĩa nếu xuất phát bây giờ, 9 giờ chúng ta sẽ tới nơi.

② ほかに空いている日がなかったから、その日に会うことにしたわけです

  Không còn ngày nào khác trống cả, nên chúng ta sẽ hẹn gặp vào ngày đó.

③ 金曜日は授業が休み、月曜日は祝日だ。つまり、4連休というわけだ

  Thứ sáu tôi không có giờ học, thứ hai được nghỉ lễ. Vậy có nghĩa là, tôi sẽ được nghỉ liên tiếp 4 ngày.

④ 夜中に雪が降ったんですね。それで、きのうの夜あんなに寒かったわけですね。

  Đêm qua có tuyết rơi à. Vậy đêm qua chắc lạnh lắm.

⑤ 彼女のお父さんは画家ですか。それで、彼女も絵が上手だというわけなんですね。

  Bố cô ấy là họa sỹ à? Vậy thì chắc cô ấy phải vẽ đẹp lắm nhỉ.

 

2.~わけにはいかない

⇒ Không thể nào ~

  Thể hiện điều gì đó không thể thực hiện được trên phương diện tâm lý

  Cách sử dụng: Động từ thể từ điển + わけにはいかない

① 親友がお金を貸してほしいと言っている。親友の頼みを断るわけにはいかない

  Bạn tôi có hỏi vay tiền tôi. Mà tôi không thể từ chối lời nhờ vả của bạn thân được.

② 今日は車で来たんです。お酒を飲むわけにはいきません

  Hôm nay tôi lái xe đến. Nên tôi không uống rượu được.

③ かぜをひいてしまったが、大事な会議があるから、会社を休むわけにはいかない

  Mặc dù bị cảm, nhưng vì có cuộc họp quan trọng, nên tôi không thể nghỉ làm được.

Chú ý: Mẫu câu này không dùng để nói về điều không thực hiện được do năng lực, mà là do phương diện tâm lý, hay tác động của xã hội mà không thực hiện được. Chủ ngữ thường là một người.

 

3.~ないわけにはいかない

⇒ Buộc phải ~

  Bắt buộc phải làm gì trên phương diện tâm lý cá nhân hay chuẩn mực xã hội.

  Cách sử dụng: Động từ ない + わけにはいかない

① この町では自転車がないとやはり困る。買わないわけにはいかない

  Trong khu phố này, nếu không có xe đạp thì thật là bất tiện. Tôi đành phải mua vậy.

② 本当に暑いですけど、何も着ないわけにはいきませんよね。

  Mặc dù nóng thật đấy, nhưng cũng không thể không mặc gì nhỉ.

③ このCD、ずっと持っていたいけど、図書館のだから返さないわけにはいかない

  Đĩa CD này tôi muốn giữ luôn cơ, nhưng vì nó là đồ của thư viện nên tôi buộc phải trả.

Chú ý: Mẫu câu này không dùng để nói về những hành động phải thực hiện theo quy tắc quy định. Mẫu câu mang sắc thái “không muốn làm nhưng vì phương diện tâm lý, hay tác động của xã hội bên ngoài” mà chủ thể buộc phải làm. Chủ ngữ thường là một người.

~わけがない

Mẫu câu đã học trong bài: https://tiengnhat247.com/guides/ngu-phap-n3-008

~わけではない・~というわけではない

Mẫu câu đã học trong bài: https://tiengnhat247.com/guides/ngu-phap-n3-008

 

Bài tập

Điền từ thích hợp vào chỗ trống:

a わけにはいかない             b わけではない           c わけがない

  1. スイッチを入れたんだから、赤いランプがつかない(          )。変だな。
  2. 自分で実際に見たという(           )けど、あの寺は本当に立派だよ。
  3. すみません、子どもが熱を出してしまったんで、すぐ帰らない(         )んです。
  4. ゲームはいけないという(            )が、子どもはもっと外で遊んだほうが言い。
  5. とにかくやってみよう。何もしなければ成功する(              )んだから。

1-c       2-b       3-a       4-b        5-c

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

正直は一生の宝。 | Sự thật đáng giá ngàn vàng.