Ngữ pháp N3: 「ばかり」の使い方

Oct 07, 2017
0
0

Hôm nay, chúng ta sẽ cùng học về một số cách sử dụng của 「ばかり」. Mẫu này có rất nhiều cách sử dụng khác nhau dễ gây nhầm lẫn, các bạn hãy chú ý khi sử dụng nhé

 

1.~ばかり…

⇒ Lúc nào cũng ~, Chỉ ~

  Cách sử dụng: N/Động từ thể từ điển/ている + ばかり

① 弟は毎日あきずにカップラーメンばかり食べている。

  Em trai tôi ngày nào cũng ăn mì cốc mà không thấy chán.

② 寮では同じ国の人ばかり話さないで、いろいろな国の人と会話したほうがいい。

  Ở kí túc xá, đừng chỉ nói chuyện với những người đồng hương, mà nên nói chuyện với mọi người các nước khác nữa.

③ ありがとうございます。いつもいただくばかりで、お返しもできなくてすみません。

  Cảm ơn cậu. Lần nào cũng để cậu giúp thế này, thật làm phiền cậu quá.

④ 子どもはただ泣いているばかりで、何があったのかわからなかった。

  Đứa trẻ cứ khóc mãi, chỉ hiểu có chuyện gì nữa.

⑤ この写真の女の子は今どうしているのでしょう。彼女の幸せを祈るばかりです。

  Bé gái trong tấm ảnh này không biết giờ ra sao rồi. Tôi chỉ mong cô bé được hạnh phúc.

Chú ý: Mẫu câu thường được sử dụng với ý nghĩa tiêu cực.

 

2.~でばかりいる

⇒ Thường xuyên ~,  Lúc nào cũng ~

  Cách sử dụng: Động từ đuôi て + ばかりいる

① 祖父は最近怒ってばかりいる

  Gần đây ông tôi lúc nào cũng nổi cáu.

② 二十歳のころは遊んでばかりいた。勉強しなかったことを今は残念に思っている。

  Hồi hai mươi tuổi tôi chỉ biết chơi thôi. Giờ nghĩ lại hồi ấy không chịu học hành gì cả mà tôi thấy tiếc quá.

③ ただ見てばかりいないで、少しは手伝ってくださいよ。

  Đừng có mà đứng nhìn thế chứ, giúp tôi chút đi.

Chú ý: Mẫu câu thường được sử dụng với ý phê phán.

 

3.~ばかりでなく…

⇒ Không chỉ ~, mà ~

  Cách sử dụng: N/普通形 + ばかりでなく

① 日本人ばかりでなく、世界中の人はエネルギー問題に関心を持っている。

  Không chỉ người Nhật, mà mọi người trên toàn thế giới đều lo ngại về vấn đề năng lượng.

② この番組は、面白いばかりでなく、さまざまなことが学べる。

  Chương trình truyền hình này không chỉ thú vị mà còn có rất nhiều điều để học tập.

③ 彼は町を案内してくれたばかりでなく、この地方の料理もごちそうしてくれた。

  Anh ấy không chỉ dẫn tôi đi tham quan khu phố, mà còn chiêu đãi tôi các món ăn địa phương nữa.

 

4.~ばかりだ

A⇒ Ngày càng ~, Có xu hướng ~

   Cách sử dụng: Động từ thể từ điển + ばかりだ

① 一度けんかしてから、彼女とは関係が悪くなるばかりだ

  Từ lần cãi nhau, mối quan hệ giữa tôi và cô ấy ngày càng tệ đi.

② 外国語はいつも使っていなければ忘れていくばかりだ

  Nếu chúng ta không sử dụng ngoại ngữ thường xuyên thì sẽ dần quên hết.

③ 最近、祖母は気が弱くなるばかりで心配です。

  Gần đây, sức khỏe của bà tôi ngày càng yếu khiến tôi rất lo lắng.

Chú ý: Mẫu câu này thường đi kèm với những từ chỉ sự biến đổi như là 弱くなる、減る、...Mẫu câu thường mang ý tiêu cực.

B⇒ Giờ chỉ việc ~, Chỉ còn ~

   Cách sử dụng: Động từ thể từ điển + ばかりだ

① 旅行の準備はできました。もう出発するばかりです

  Việc chuẩn bị cho chuyến du lịch đều xong hết rồi. Giờ thì xuất phát thôi.

② 食事の準備が終わって、もう食べるばかりになっている

  Thức ăn tôi đã chuẩn bị xong rồi, giờ chỉ việc ăn thôi.

③ パーティーの招待状ができ上がって、後は招待客に送るばかりというときになって、ミスが見つかった。

  Tôi đã làm xong hết thiệp mời dự tiệc rồi, vậy mà khi chỉ việc chuẩn bị gửi thiệp thôi, thì tôi lại phát hiện có sự cố.

 

5.~たばかりだ

⇒ Vừa mới ~

  Cách sử dụng: Động từ đuôi た + ばかりだ

① さっきご飯を食べたばかりなのに、もうおなかがすいてしまった。

  Tôi vừa mới ăn cơm lúc nãy xong, mà giờ đã thấy đói rồi.

② 先月結婚したばかりなので、まだ新しい生活に慣れていない。

  Vì tôi mới kết hôn tháng trước, nên giờ vẫn chưa thể quen với cuộc sống mới được.

③ 買ったばかりのおもちゃがもうこわれてしまった。

  Món đồ tôi vừa mới mua mà đã hỏng mất rồi.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đụng:

① わたしはあの有名な歌手に(       )、握手もした。

  1. 会うばかりで
  2. 会ったばかりでなく
  3. 会ってばかりいないで

② この店は昨日(          )、まだお客さんが少ない。

  1. 開店ばかりして
  2. 開店するばかりで
  3. 開店したばかりで

③ あのお母さんは携帯電話を(       )、子どもと話もしない。

  1. 見たばかりで
  2. 見たばかりでなく
  3. 見てばかりいて

④ 出席者もそろったので、あとはパーティーが始まるのを(     )。

  1. 待つばかりだ
  2. 待ってばかりいる
  3. 待ったばかりだ

⑤ 子どもが生まれる日が近づいたが、夫のぼくは何もできない。ただ(    )。

  1. 見守るばかりだ
  2. 見守ったばかりだ
  3. 見守ってばかりいる

⑥ (       )が、もう忘れてしまった。

  1. 名前ばかり聞いた
  2. 名前を聞くばかりだ
  3. 名前を聞いたばかりだ

⑦ 最近彼は疲れているらしく、休日は(         )、何もしない。

  1. 寝るばかりで
  2. 寝たばかりで
  3. 寝るばかりでなく

⑧ たばこをやめてから、(       )。

  1. 体重ばかり増える
  2. 体重が増えるばかりだ
  3. 体重が増えたばかりだ

 

1-b    2-c       3-c     4-a       5-a       6-c       7-a       8-b

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

知を以て貴しとなす。 | Một điều nhịn chín điều lành.