Ngữ pháp N5: Bài 13

Oct 07, 2017
0
0

Hôm nay, chúng ta cùng nhau học các mẫu ngữ pháp liên quan đến mong ước, mong muốn của một đối tượng trong cuốn みんなの日本語 いま、始めましょう!

1.Danh từ が しいです:Muốn ~

Mẫu câu này biểu thị ham muốn sở hữu một vật hoặc một người nào đó của người nói. Nó cũng được dùng để hỏi về ham muốn của người nghe. Đối tượng của ham muốn được biểu thị bằng trợ từ「が」.「ほしい」là tính từ đuôi い

① 私は 友達ともだちが 欲しいです。(Tôi muốn có bạn.)

② 今何いまなにが いちばん ほしいですか。(Bây giờ anh/chị muốn cái gì nhất?)

③ 子どもが 欲しいですか。(Anh muốn có con không?)

・・・いいえ、欲しくないです。(Không, tôi không muốn)

 

2.Đông từ thể ます たいです: Muốn ~ (động từ)

・Động từ thể ます

Khi động từ được dùng cùng với「ます」thì ta gọi là thể ますcủa động từ. Ví dụ trong「かいます」thì「かい」là thể ます của động từ「かいます」.

・Động từ thể ます たいです

Đây là cách nói biểu thị sự “muốn làm” một cái gì đó. Cách nói này được dùng để biểu đạt ý muốn của bản thân người nói, và để hỏi về ý muốn của người nghe. Trong cách nói này, chúng ta có thể dùng trợ từ「が」thay cho trợ từ「を」như ở ví dụ ② dưới đây. Ngoài「を」thì không có trợ từ nào khác có thể dùng thay「が」.「Động từ thể ます たい」chia cách tương tự như tính từ đuôi い

① 私は 沖縄おきなわへ 行きたいです。(Tôi muốn đi Okinawa.)

② 私は てんぷらを/が 食べたいです。(Tôi muốn ăn Tempura.)

③ 神戸こうべで 何を 買いたいですか。(Anh/ Chị muốn mua gì ở Kobe?)

・・・くつを/が 買いたいです。(Tôi muốn mua giày.)

④ おなかが いたいですから、何も 食べたくないです。(Vì bị đau bụng nên tôi không muốn ăn gì cả.)

[Chú ý 1] Các mẫu câu「ほしいです」、「たいです」không thể dùng để biểu thị mong muốn của người thứ ba.

[Chú ý 2] Các mẫu câu「ほしいですか」,「Động từ thể ます たいですか」không thể dùng để mời người nghe dùng một thứ gì đó hay làm gì đó. Ví dụ trong trường hợp muốn mời người nghe uống cà phê thì không nói「コーヒーが ほしいですか」hay「コーヒーを 飲みたいですか」mà nói là「コーヒーを 飲みませんか」.

 

3.Địa điểm へ Động từ thể ます/ Danh từ に 行きます/来ます/帰ります: Đi/ Đến/ Trở về ~ để ~

Động từ( ở thể ます)hoặc danh từ đặt trước trợ từ「に」biểu thị mục đích của các động từ「いきます」、「きます」và「かえります」. Danh từ đặt trước「に」phải là danh từ chỉ hành động.

① 神戸へ インド料理を 食べに 行きます。(Tôi đi Kobe để ăn món ăn Ấn.)

② 神戸へ ものに 行きます。(Tôi đi Kobe để mua sắm.)

③ 日本へ 美術びじゅつの 勉強に 来ました。(Tôi đến Nhật bản để học Mỹ thuật.)

[Chú ý] Có thể đặt trước「に」các danh từ chỉ sự việc được tổ chức ra như lễ hội, buổi hòa nhạc. Trong trường hợp này thì mục đích của người nói là đi xem lễ hội, buổi hòa nhạc...

④ あした 京都きょうとの おまつりに 行きます。(Ngày mai tôi đu Kyoto để xem lễ hội.)

 

4.Danh từ に Động từ/ Danh từ を Động từ

Trong mẫu câu này thì trợ từ「に」được dùng với các động từ như「はいります(vào)」、「のります(lên tàu)」để chỉ điểm đến. Bên cạnh đó, trợ từ「を」cùng được dùng với các động từ như「でます(ra)」、「おります(xuống tàu)」để biểu thị điểm xuất phát, điểm khởi đầu.

① あの 喫茶店きっさてんに <入rt>はいりましょう。(Chúng ta vào quán giải khát kia đi.)

② 7時に うちを ます。(Tôi ra khỏi nhà lúc 7 giờ.)

 

5.どこか/何か

「どこか」có nghĩa là đâu đó, nơi nào đó, còn「なにか」có nghĩa là cái gì đó. Có thể lược bỏ các trợ từ「へ」và「を」ở sau「どこか」、「なにか」.

① 冬休ふゆやすみは どこか[へ] 行きましたか。(Nghỉ đông anh/ chị có đi đâu đó không?)

・・・はい、行きました。(Vâng, tôi có đi.)

② のどが かわきましたから、何か[を] 飲みたいです。( Tôi khát nên muốn uống cái gì đó.)

 

6.ご注文ちゅうもん

Trong một số trường hợp chúng ta thêm từ「ご」vào trước một từ nào đó để thể hiện sự kính trọng.

① ご注文は? (Anh/ Chị dùng món gì ạ?)

 

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

勝つにしても負けるにしても、正々堂と戦いたい。 | Dù thắng dù thua, tôi cũng muốn chiến đấu một cách đường đường chính chính.