Ngữ pháp N5: Bài 25

Oct 09, 2017
0
1

Hôm nay, chúng ta cùng học bài ngữ pháp cuối cùng của cấp độ N5 trong cuốn みんなの日本語. Chúng ta sẽ tiếp cận với hai cấu trúc mệnh đề quan trọng “Nếu...thì” và “Dù...nhưng”. いま、始めましょう!

 

1.Thể thông thường thì quá khứ ら、~ : Nếu ~ thì ~

Chúng ta thêm「ら」vào sau thì quá khứ của động từ hoặc tính từ để tạo thành câu điều kiện. Mẫu câu này được dùng khi người nói muốn biểu thị ý kiến, tình trạng, yêu cầu của mình trong trường hợp điều kiện được giả định.

① お金が あったら、旅行りょこうします。(Nếu có tiền thì tôi sẽ đi du lịch.)

② 時間が なかったら、テレビを 見ません。(Nếu không có thời gian, tôi sẽ không xem tivi.)

③ 安かったら、パソコンを 買いたいです。(Nếu rẻ thì tôi sẽ mua máy tính cá nhân.)

④ 暇だったら、手伝って ください。(Nếu anh/chị rảnh rỗi thì giúp tôi.)

⑤ いい 天気だったら、散歩さんぽしませんか。(Nếu trời đẹp thì chúng ta đi dạo được không?)

 

2.Động từ thể た ら、~: Sau khi ~

Mẫu câu này biểu thị một động tác hay hành vi nào đó sẽ được làm, hoặc một tình huống nào đó sẽ xảy ra sau khi một việc, một động tác hay một trạng thái nào đó chắc chắn sẽ diễn ra trong tương lai.

① 10時に なったら、出かけましょう。(Đến 10 giờ thì chúng ta đi nhé.)

② うちへ 帰ったら、すぐ シャワーを 浴びます。(Sau khi về nhà tôi sẽ tắm vòi sen ngay.)

 

3.Thể て も、~: Dù ~ cũng ~

( Động từ thể て ・Tính từ đuôi い(~い)→ ~くて・Tính từ đuôi な「な」→ ~で・Danh từ で)

Mẫu câu này biểu thị điều kiện ngược. Khác với「~たら、~」, mẫu câu này được dùng khi một hành động nào đó trong một hoàn cảnh nhất định đáng ra phải làm những lại không làm, một việc nào đó đáng ra phải xảy ra nhưng lại không xảy ra, hoặc một kết quả trái với quan niệm thông thường của mọi người.

① 雨が 降っても、洗濯せんたくします。(Cho dù trời mưa tôi cũng giặt quần áo.)

② 安くても、私は グループ旅行が きらいです。(Cho dù có rẻ tôi cũng không thích đi du lịch theo đoàn.)

③ 便利べんりでも、パソコンを 使いません。(Cho dù máy tính cá nhân có tiện lợi tôi cũng không dùng.)

④ 日曜日でも、働きます。(Cho dù là chủ nhật tôi cũng làm việc.)

 

4.もし và  いくら : Nếu ~ và Dù ~

「もし」được dùng với「~たら」, còn「いくら」được dùng với「~ても/~でも」trong câu điều kiện.「もし」được dùng để nhấn mạnh ý kiến của người nói trong điều kiện được giả định, còn「いくら」nhấn mạnh mức độ của điều kiện.

① もし 1億円おくえん あったら、いろいろな 国を 旅行したいです。(Nếu có 100 triệu yên thì tôi muốn đi du lịch khắp các nước.)

② いくら かんがえても、わかりません。(Dù có nghĩ thế nào đi nữa thì tôi cũng không hiểu được.)

③ いくら 高くても、買います。(Cho dù có đắt bao nhiêu đi nữa thì tôi cũng mua.)

 

5.Danh từ が

Như đã nêu ở phần chú ý của mục 4, bài 16, chúng ta dùng trợ từ「が」để biểu thị chủ ngữ trong mệnh đề phụ. Ngoài mệnh đề phụ với「~から」, trong mệnh đề phụ với「~たら」「~ても」「~とき」「~と」「~まえに」・・・như ở các ví dụ dưới đây thì chúng ta cùng dùng「が」để biểu thị chủ ngữ.

① 友達が 来る まえに、部屋へやを 掃除そうじします。(Trước khi bạn đến chơi, tôi dọn phòng.)

② 妻が 病気の とき、会社を 休みます。(Khi vợ bị ốm, tôi nghỉ làm.)

③ 友達が 約束の 時間に 来なかったら、どうしますか。(Nếu bạn không đến đúng hẹn thì anh/chị sẽ làm gì?)

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

何をするにしても、よく考えてから行動しなさい。 | Dù làm gì đi nữa cũng phải suy nghĩ kĩ trước khi quyết định.