Nov 03, 2017
0
2

Dấu câu trong tiếng Nhật

Việc sử dụng dấu câu trong tiếng Nhật rất khác so với các quốc gia khác. Vì thế mà nó cũng có nhiều điểm khác biệt so với tiếng Việt. Chính vì vậy, đây là vấn đề mà các bạn học tiếng Nhật hay gặp khó khăn.

1. Dấu chấm câu được hình thành như thế nào ở Nhật Bản?

Điều này có thể gây bất ngờ với nhiều bạn vào thời kỳ Meiji không hề có dấu chấm câu nào ở Nhật. Nhờ vào tình yêu mãnh liệt của Hoàng đế Meiji với văn hóa phương Tây mà dấu chấm câu giống như dấu chấm và dấu phẩy mới được đưa vào sử dụng trong tiếng Nhật.

Có thể nói dấu câu được sử dụng ở các văn bản Nhật Bản ra đời rất muộn. Trước thế chiến thứ 2 dấu chấm câu là cái gì đó rất kỳ lạ ở đất nước mặt trời mọc.

2. Dấu chấm 句点 (くてん ) hoặc丸 (まる ).

Dấu chấm câu của Nhật khá giống với dấu chấm câu tiếng Việt. Nó cũng có ý nghĩa là đánh dấu sự kết thúc của một câu. Tuy nhiên nó cũng có một số khác biệt nhỏ. Ở Nhật Bản dấu chấm câu là hình tròn chứ không đơn thuần là dấu chấm bút đơn giản.

3. Dấu phẩy  読 点 (と う て ん ) hoặc点 (て ん ).

Các dấu phẩy ở Nhật Bản có chức năng cũng giống hệt như việc sử dụng dấu phẩy trong tiếng Việt. Tuy nhiên dấu phẩy sẽ được sử dụng cực kỳ tự do. Tuy nhiên, bạn không nên quá lạm dụng.

4. Dấu ngoặc nửa vuông「」 鈎 括弧 (か ぎ か っ こ ).

Khi dùng dấu này bạn có thể dễ hiểu lầm với các dấu nháy đơn của phương Tây. Tuy nhiên đó được sử dụng phổ biến dùng để trích dẫn trực tiếp trong tiếng Nhật.

5. Dấu nửa vuông kép『』 二重鉤括弧 (にじゅうかぎかっこ) hoặc白括弧 (しろかっこ ).

Đây là dấu ít sử dụng hơn so với dấu ngoặc nửa vuông. Nó được sử dụng để trích dẫn như: “ Con mèo nói ‘meo’ rồi chạy trốn”.Trong tiếng Nhật dấu nửa vuông kép còn được dùng để nêu tên một tác phẩm nghệ thuật.

6. Dấu lượn sóng ~ 波 線 (な み せ ん ) hoặc波 ダ ッ シ ュ (な み だ っ し ゅ ).

Dấu lượn sóng tương tự như dấu gạch ngang trong phương tây. Vì sao tiếng Nhật lại không sử dụng dấu gạch ngang vì đơn giản trong cách viết katakana thì dấu gạch ngang lại là một nguyên âm dài. Vì thế dấu lượn sóng là sự phân biệt không gầy nhầm lẫn.

Về cách sử dụng có cũng dùng khá giống với phương Tây để thể hiện khoảng cách giữa hai con số. Tuy nhiên nó còng dùng để nói lên nguồn gốc vủa vật nào đó, đánh dấu phần phụ và luyến láy của âm tiết.

7. Dấu chấm lửng · 中 黒 (な か ぐ ろ ) hoặc中点 (な か て ん ) hoặc中 ポ ツ (な か ぽ つ ) hoặc黒 丸 (く ろ ま る ).

Đây là dấu tương đương với dấu gạch chéo ở các ngôn ngữ Latinh. Nó còn được dùng để phân chia những thứ cần phải rõ ràng, dùng làm dấu thập phân khi viết bằng Kanji.

8. Dấu chấm hỏi ? クエスチョンマークhoặcはてなマーク hoặc疑問符 (ぎもんふ ) hoặc耳垂れ (みみだれ ).

Đối với tiếng Việt chúng ta dấu chấm hỏi thường tượng trưng cho đòi hỏi sự giải thích. Thì ở Nhật thì lại có từ  ( か ). Đây cũng là một từ dùng để hỏi, do đó nếu như chúng ta dùng thêm dấu hỏi trong tiếng Nhật là sự dư thừa. Vì vậy trong các văn bản chính thức Nhật Bản bạn sẽ không hề thấy dấu hỏi tồn tại.

9. Dấu chấm than ! 感嘆符 (かんたんふ ) hoặcビックリマーク hoặc雨垂れ (あまだれ ) hoặcエクスクラメーションマーク.

Dấu chấm than ở Nhật sẽ không hề xuất hiện ở các văn bản. Tuy nhiên nó lại xuất hiện rất nhiều trong cuộc sống, trên các email, mạng xã hội. Dấu chấm than ở Nhật cũng được dùng để thể hiện thái độ, tình cảm, biểu cảm…

10. Dấu ngoặc đơn ( ) 丸 括弧 (ま る か っ こ ).

Dấu này dùng phổ biến nhất trong tiếng Nhật là ghi chú Kanji đọc bằng Kana.

11. Dấu ngoặc vuông đậm【】 隅付き括弧 (すみつきかっこ ) hoặc太亀甲 (ふときっこう ) hoặc黒亀甲 (くろきっこう ) hoặc墨付き括弧 (すみつきかっこ ).

Đây là dấu mà các ngôn ngữ phương Tây hay tiếng Việt cảu chúng ra đều chắc chắn không sử dụng. Dấu này trong tiếng Nhật được sử đụng để nhấn mạnh, liệt kê hay thâm chí là làm cho câu nói bạn nổi bật hơn.

12. Dấu ngoặc nhọn{} 波 括弧 (な み か っ こ ).

Chúng được sử dụng trong toán học như tiếng Việt của chúng ta.

13. Dấu 3 chấm ... 三点 リ ー ダ ー ( さ ん て ん り ー だ ー ).

Ở Nhật Bản dấu ba chấm được viết tách khá xa so với tiếng Latin. Trong tiếng Nhật còn có thêm dấu 2 chấm và dấu 6 chấm là những biến thể. Dấu được sử dụng biểu thị sự im lặng, ngắt hơi, dừng lại và thời gian trôi.

14. Dấu tenten ゛ 濁 点 (だ く て ん ) hoặc点 々 (て ん て ん ).

Dấu tenten này rất quan trọng trong tiếng Nhật. Nó nhìn khá giống với dấu nháy đôi của chúng ta.

Nhìn chung thì việc sử dụng dấu câu trong tiếng Nhật có phần hơi khác so với tiếng Việt hay tiếng Anh. Do đó, các bạn mới đầu học tiếng Nhật sẽ gặp những khó khăn nhất định. Mình mong rằng sau bài viết này của TIENGNHAT247 bạn sẽ có cái nhìn rõ hơn về các dấu câu của tiếng Nhật.

Nguồn ảnh: Internet

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。(ボブ・マーリー) | Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu. – Bob Marley