Trong bài hôm nay, Tiếng Nhật 247 giới thiệu đến các bạn phần sau chủ đề “Từ vựng ngắn” trong cuốn スピードマスタN2. Trong bài này, ta cùng ôn tập và học thêm những “từ ngắn” - chung gọi những yếu tố thêm vào trước hay sau danh, động từ để bổ nghĩa cho từ. Hy vọng các bạn thấy bài học hữu ích. 今、始めましょう!
短い言葉 Từ vựng ngắn
判断・気持ちを表す Bày tỏ đánh giá・Cảm xúc
どうしても彼女に会いたい。 Dù thế nào tôi cũng muốn gặp cô ấy. |
どうせ勝てない。 Dù sao đi nữa ta cũng không thắng. |
どうも本当らしい。 Đương nhiên là thật! |
どうやら彼はこのことを知らないようだ。 Dường như anh ấy không biết chuyện này. |
彼の何気ない一言に傷ついた。 Tôi cảm thấy bị tổn thương bởi lời nói vô tình (vô ý) của anh ta. |
何分昔ぶんむかしのことなので、よく覚えてない。 Dù sao, chuyện cũng xưa rồi, tôi không nhớ rõ lắm. |
今日はなんだか疲てしまった。 Hôm nay tôi thấy hơi mệt |
なんだかんだ言っても、家が一番落ち着く。 Dù nói thế nào, tôi vẫn cảm thấy ở nhà là thoải mái nhất. |
なんてかわいい赤ちゃん! Thật là một đứa bé dễ thương! |
なんとか間に合った。 Tôi đã đến kịp thế nào đó. |
なんとしても合格したい。 Tôi muốn đỗ, bằng mọi giá. |
なんとなく今日は行きたくない。 Tôi chẳng hiểu sao hôm nay không có hứng đi. |
なんとも言えない味だった。 Vị thế nào cũng không nói được. (Vị không biết nói sao) |
その他
話し込む、考え込む chuyên tâm nói chuyện, chuyên tâm suy nghĩ (trầm tư) |
学生ら、私ら những học sinh, chúng tôi |
子供向け、国内向け dành cho trẻ nhỏ, dành cho trong nước |
パーティー向き、夏向き cho bữa tiệc, cho mùa hè |
これまで気がつかなかった。 Tôi đã không nhận ra cho đến bây giờ. |
皮ごと食べる、車ごと船に乗る ăn (gì đó) còn vỏ, lên thuyền khi còn ngồi trong xe |
ちょっと練習しましょう!
つぎの( )に合うものを a -fの中から一つ選びなさい。
1/
①部品を交換よれば、( )直せるみたいだよ。
②「彼女、うちの会社でやっていけそう?」まだ入ったばかりだからね。( )言えないなあ」
③相手の名前が( )思い出せない。
④「あ、空が明るくなってきた」「( )雨がやんだみたいだね」
a.どうしても b.どうせ c.どうやら d.なんとも e.なんて f.なんとか
2/
①そんな油( )の手で触らないで!ちゃんと洗ってきてよ!
②この図書館には、子供( )の本もたくさんあります。
③こんな間違い( )のレポートじゃ、部長に渡せないよ。もう一回作り直して。
④「お客様、こちらのネクタイはいかがですか」「もう少し細( )のほうがいいんですが」
a.ずつ b.がち c.向け d.だらけ e.まみれ f.め
熱意なしに偉大なことが達成されたことはない。 | Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiêt tâm.