Hiện nay, các công việc phải sử dụng ngày càng phổ biến. Bởi vì, đối tác Nhật Bản của các doanh nghiệp Việt Nam đang được gia tăng, các doanh nghiệp của người Nhật tại Việt Nam ngày cành nhiều, nhân viên Việt Nam ngày càng được tuyển dụng phổ biến hơn,… Trong công việc, bạn gặp phải một số vấn đề liên quan đến tên gọi các doanh nghiệp bằng tiếng Nhật. Sau đây, hãy cùng tìm hiểu:
(kigyou keitai) : loại hình doanh nghiệp
(kanzengaishikeikigyou) Công ty 100% vốn đầu tư nước ngoài.
(koku yuukigyou): doanh nghiệp nhà nước.
(gaishikei kigyou): Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
(gouben gaisha): doanh nghiệp liên doanh
(chuuken kigyou): Doanh nghiệp quy mô vừa phải
(minkan kigyou): Doanh nghiệp tư nhân
(chuushou kigyou) : Doanh nghiệp vừa và nhỏ
(kojin jigyousha): doanh nghiệp tự do,cá nhân
(shinkiserrikkigyou): công ty mới thành lập
( nippon kigyou/ nikkei kigyou): Doanh nghiệp Nhật Bản
(hikoku yuukigyou): doanh nghiệp ngoài nhà nước
(chomei kigyou): doanh nghiệp nổi tiếng
(kabushiki gaisha) : Công ty cổ phần
(yuugen sekinin kaisha): công ty trách nhiệm hữu hạn
(gassakusha): hợp tác xã
(goumeigaisha): Công ty hợp danh
(douzoku kigyou): công ty gia đình
コングロマリット (congaromaritto): tập đoàn
コングロマリット (congaromaritto kigyou) : Tập đoàn kinh doanh đa ngành
(ko gaisha): Công ty con
( renketsu kogaisha): Các công ty con hợp nhất
( kaigai kogaisha): Công ty con ở nước ngoài
大きな野望は偉大な人を育てる。 | Hi vọng lớn làm nên người vĩ đại.