Trong bài hôm nay, Tiếng Nhật 247 giới thiệu đến các bạn cách chào hỏi cơ bản trong môi trường làm việc ở công ty Nhật. Hãy “nằm lòng” những cách chào hỏi đơn giản mà chuẩn này để áp dụng trong môi trường làm việc nhé! Hy vọng các bạn thấy bài học bổ ích!
Bài được soạn dựa theo sách ビジネスのための日本語
あいさつ ① Chào hỏi ①
(社内 Trong công ty)
1.出社した時のあいさつ Lúc đến chỗ làm việc
Chúng ta cùng xem xét ví dụ dưới đây:
A: おはようございます。 B: おはようございます。 A: 昨日は①ごちそうさまでした。 B: いいえ、どういたしまして。 |
A: Chào buổi sáng. B: Chào buổi sáng. A: Thật cảm ơn anh vì hôm qua. B: Không, không có gì đâu. |
Đoạn hội thoại trên đang giả định một tình huống rằng người A đã được người B giúp đỡ một việc gì đó ngày hôm trước.
- Ta lưu ý tùy vào ngữ cảnh mà có thể sử dụng chẳng hạn như 「きのうはありがとうございました」hoặc「きのうは本当に助かりました」
練習1:Hãy thử luyện tập bằng những mẫu thêm dưới đây nhé:
1/①(昨日いろいろ教えてもらいました。)ありがとうございました
2/①(昨日仕事を手伝ってもらいました。)本当に助かりました
練習2:Hãy nhập vai theo hướng dẫn để thực hành những mẫu câu vừa học nhé.
A(同僚) ①朝のあいさつをしてください。 Hãy chào buổi sáng B. ③(昨日車で送ってもらいました。)昨日のお礼を言ってください。 (Hôm trước được B dùng xe đưa về) Nói cảm ơn về chuyện hôm trước. |
B(同僚) ②朝のあいさつをしてください。 Hãy chào buổi sáng A. ④どういたしましてと言ってください。 Hãy nói là không có chi. |
2.退社する時のあいさつ Chào lúc rời chỗ làm
Chúng ta cùng xem xét ví dụ dưới đây:
A: まだ帰らないんですか。 B: ええ、まだ①明日の会議の準備が終わらないんですよ。 A: そうですか。大変ですね。では、お先に失礼します。 B: お疲れさまでした。 |
A: Anh vẫn chưa về à? B: Vâng, việc chuẩn bị cho cuộc họp ngày mai vẫn chưa xong. A: Vậy à… Vất quả quá. Vậy, tôi xin phép về trước. B: Cảm ơn vì đã làm việc chăm chỉ. |
*Trước khi rời khỏi chỗ làm cần phải chào tạm biệt đồng nghiệp, cũng như hỏi thăm thật lịch sự rồi mới rời đi.
練習1:Hãy cùng thử áp dụng thêm những mẫu dưới đây để thực hành thêm nhé:
1/①資料の整理が終わらない
2/①レポートが書き終わらない
練習2:Hãy nhập vai theo hướng dẫn để vận dụng những mẫu câu vừa học nhé:
A(同僚) ①まだ帰らないのか聞いてください。 Hỏi B vẫn chưa về à. ③相づちを打って、退社のあいさつをしてください。 Kết thúc cuộc nói chuyện. Chào ra về. |
B(同僚) ②まだアルファ薬品から連絡が来ないと言ってください。 Nói với A là vẫn đang chờ liên lạc từ công ty dược . ④あいさつをしてください。 Chào A. |
好きこそ物の上手慣れ。 | Trăm hay không bằng tay quen.