Trong bài học hôm nay, Tiếng Nhật 247 giới thiệu đến các bạn phần sau bài cách chào hỏi khi ở ngoài công ty. Hy vọng các bạn thấy bài học bổ ích.
Bài học được soạn theo sách ビジネスのための日本語
あいさつ② Chào hỏi ②
( 社外 Ngoài công ty )
3.久しぶりに会った時のあいさつ Chào hỏi lúc lâu ngày gặp lại
Chúng ta cùng xem xét ví dụ sau:
A: ごぶさたしております。 B: いえ、こちらこそ。①お変わりありませんか。 A: ②ええ、おかげさまで。 |
A: Đã lâu không liên lạc. B: Vâng. Vẫn bình thường chứ ạ? A: Vâng, nhờ trời. |
ー「ごぶさたしております」còn bao hàm cả ý áy náy, ý là xin lỗi vì đã lâu không chú ý, không để tâm đến việc liên lạc với đối phương.
ー「おかげさまで」được dùng để thể hiện sự cảm kích, biết ơn rằng mọi việc của mình vẫn ổn, mình vẫn tốt, khóe...
練習1:Hãy thử áp dụng những mẫu dưới đây để thực hành thêm nhé:
1/①その後、いかがですか
②ええ、おかげさまで、何とか
2/①その節は大変お世話になっております
②こちらこそ、いろいろお世話になりまして
練習2:Hãy nhập vai theo hướng dẫn để luyện tập những mẫu câu đã học:
A(X社社員) ①久しぶりにB に会いました。あいさつをしてください。 Đã lâu mới gặp lại B. Hãy chào B. ③相変わらず厳しいと言ってください。 Nói với B là công việc vẫn vất vả như thế. |
B(Y社社員) ② Aのあいさつに応対してください。そして、その後どうか聞いてください。 Chào A. Hỏi thăm A dạo này thế nào. |
ちょっと練習しましょう!
Hãy nhập vai theo hướng dẫn để thực hành lại những mẫu câu đã học trong bài nhé:
ロールプレイ Nhập vai
1/
A(X社社員) ①待たせたことを謝ってください。 Xin lỗi vì đã để B đợi. ③雨の日に来てもらったことにお礼を言ってください。 Cảm ơn B vì đã đến dù mưa thế này. |
B(Y社社員)
②先日のお礼を言ってください。 Cảm ơn A vì việc hôm trước. |
2/
A(X社社員) ①話を切り上げてください。 Hãy kết thúc cuộc nói chuyện. ③寒いときに来てもらったことにお礼を言ってください。 Cảm ơn B vì đã đến dù trời lạnh. |
B(Y社社員) ②そろそろ帰ると言ってください。 Nói với A đã đến lúc phải đi. |
3/
A(X社社員) ①久しぶりにB に会いました。あいさつをしてください。 Đã lâu mới gặp lại B. Hãy chào hỏi. ③何とか(うまく言っている)と言ってください。 Nói với B là vẫn xoay xở được. |
B(Y社社員) ② Aのあいさつに応対してください。そして、その後どうか聞いてください。 Chào lại A. Hỏi thăm dạo này A thế nào. |
同病相哀れむ。 | Đồng bệnh tương lân ( nỗi đau làm người ta xích lại gần nhau).