Cảm ơn vì bữa tiệc – phần 2

Jan 29, 2018
0
0

Lần trước, những bức thư cảm ơn vì bữa tiệc dành cho bạn bè và người thân của bạn đã được gửi đi chưa nhỉ? Lần này, sẽ là cách viết thư cảm ơn một cách trang trọng hơn, dành cho những người bạn cần thể hiện sự “ tôn kính ngữ” bằng sự “khiêm nhường ngữ” cùng nhau nhé!

Đầu thư là lời chào

Vì là bức thư trang trọng nên lời chào hỏi người nhận thư phải sử dụng từ ngữ trang trọng như:

○○さま – Ngài

Hay vị trí cụ thể đối với cấp trên như: ○○社長 – Giám đốc, ○○部長 – Trưởng phòng,...

Lời cảm ơn

Đây là câu đầu tiên và cơ bản của nội dung bức thư này, nhưng không chỉ có mỗi một câu này cho cả một bức thư. Vì vị trí của người nhận thư nên cần phải thể hiện sự trang trọng bằng cách sử dụng những câu nói hình ảnh, từ ngữ tôn kính, thêmお hoặcご theo quy tắc, (tham khảo thêm bài Cách viết câu hay và ấn tượng).

Ví dụ:

“ 拝啓 清秋の候、○○さまにおかれましては、益々ご健勝のことと存じ上げます。

先日は大変結構なお食事、本当にありがとうございました。

心より御礼申し上げます。”

Tạm dịch: “ Kính gửi ngài ..., vì những vất vả của ngài, xin được chúc ngài sức khỏe dồi dào. Hôm qua, thực sự rất cảm ơn bữa tiệc tuyệt vời. Từ tận đáy lòng xin cảm ơn.”

Nội dung

Đây là phần nội dung chính của bức thư cảm ơn này, có thể không dài dòng nhưng hãy miêu tả sự thú vị nhất mà bạn nhận được từ bữa tiệc. Đó có thể là những món ăn ngon, những cuộc trò chuyện thú vị, những người bạn mới hay bầu không khí tuyệt vời:

Ví dụ:

“美味しいお食事とゆったりとした時間の中で、 普段はなかなかできない話もたくさんすることができ、 楽しいひと時となりました。重ねて御礼申し上げます。”

Tạm dịch: Trong lúc được thưởng thức những món ăn ngon và thời gian thư giãn, tôi đã có thể có nhiều câu chuyện mà bình thường không thể có được, trải qua thời gian vui vẻ. Cảm ơn ngài một lần nữa.”

Hay:

“ ○○先輩と共通の趣味である△△のお話も、本当に楽しかったです。

その上、美味しい料理やお酒までご馳走していただき、本当にありがとうございます。ほんとうに、とても楽しかったです”

Tạm dịch: Rất vui vì đã có cuộc trò chuyện thú vị về... với tiền bối vì có những điểm chung trong sở thích. Hơn nữa, cảm ơn vì những món ăn ngon và rượu .Thật sự đã rất vui.

Lời hỏi thăm

Đây là phần không bắt buộc, nhưng nó thể hiện sự quan tâm hơn của bạn dành cho chủ nhân bữa tiệc cũng chính là người nhận được thư.

Ví dụ:

“またの機会に、是非お返しをさせてください。

風が冷たく感じる季節になってまいりましたので、どうぞお体にお気をつけてお過ごしくださいませ。”

Tạm dịch: Sau cơ hội này, hãy cho tôi được quay lại nhé! Vì đang vào gió thổi lạnh nên ngài hãy để ý chăm sóc sức khỏe nhé.

Kí tên

 

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

勝って兜の緒を締めよ。 | Thắng không kiêu, bại không nản.