Ở những bài viết hướng dẫn cách viết thư, các bạn đã được học cách viết những câu, những từ ngữ, cách diễn đạt cho một bức thư cảm ơn vì bữa tiệc. Thế nhưng liệu bạn có đang băn khoăn làm thế nào để gửi thư không?
Thời gian để gửi thư:
Thời gian mà người Nhật cho phép tối đa để bạn cảm ơn bữa tiệc mà bạn được thưởng thức là trong vòng 24 giờ. Nếu sau 2-3 ngày mới được gửi thì dường như sự cảm ơn của bạn không thực sự muốn gửi đến họ.
Câu cảm ơn chuẩn mực
Câu cảm ơn chuẩn mực dành cho tất cả mọi trường hợp được kiến nghị là: 「ありがとうございました」. Tuy nhiên không vì thế mà khuyên bạn không dùng những câu trang trọng hơn cho trường hợp cụ thể.
Nội dung quan trọng
Ý nghĩa của phần này đã được nêu cụ thể trong từng ví dụ cách viết thư cảm ơn bữa tiệc. Lưu ý ở đây là:
Hãy bày tỏ sự biết ơn càng nhiều càng tốt
Bạn vui về điều gì? Nhớ về điều vui gì sau đó? Hãy trả lời thật cụ thể, càng cụ thể càng chân thực. Tuy nhiên cũng phải tránh câu chê hay phô bày sự thật quá đáng, như vậy là thất lễ.
Nếu có điều gì quên hãy truyền đạt lại. Đặc biệt nếu bạn quên trả tiền mà bạn không nhắc lại và xin lỗi thì thực sự là một sự thất lễ lớn đối với họ.
Thư cảm ơn của công ty
Khi khách hàng mời bạn, công ty bạn đến một bữa tiệc và bạn phải viết thư cảm ơn nhưng còn lúng túng với những lễ nghi của người Nhật. Ngoài những yêu cầu trên, vì đây là trường hợp đặc biệt cần có những quy định lễ nghi trang trọng hơn.
Cách trình bày thư: như ảnh ví dụ, mặc dù là thư nhưng được trình bày cân đối như một văn bản.
Phong bì thư: như ảnh và bao gồm những phần cụ thể và lưu ý như sau:
Với khách hàng trong nước:
Cá nhân
Gia đình
Công ty
Người gửi
郵便番号: số hòm thư
住所: địa chỉ
ビル・マンション名: tòa nhà / căn hộ
氏名: tên
郵便番号: số hòm thư
住所: địa chỉ
ビル・マンション名: tòa nhà / căn hộ
氏名: tên
連名: tên chắp ghép (của hai người trở lên)
郵便番号: số hòm thư
住所: địa chỉ
ビル・マンション名: tòa nhà / căn hộ
会社名: tên công ty
部署名: tên cương vị
役職名: tên chức vụ
氏名: tên người
Người nhận
郵便番号: số hòm thư
住所: địa chỉ
ビル・マンション名: tòa nhà / căn hộ
氏名: tên
敬称: kính ngữ
郵便番号: số hòm thư
住所: địa chỉ
ビル・マンション名: tòa nhà / căn hộ
氏名: tên
敬称: kính ngữ
連名: tên chắp ghép (của hai người trở lên)
郵便番号: số hòm thư
住所: địa chỉ
ビル・マンション名: tòa nhà / căn hộ
会社名: tên công ty
部署名: tên cương vị
役職名: tên chức vụ
氏名: tên người
敬称: kính ngữ
Với khách hàng nước ngoài:
Cá nhân
Gia đình
Công ty
Người gửi
住所1、住所2、住所3: địa chỉ 1,2,3.
氏名:tên
住所1、住所2、住所3: địa chỉ 1,2,3.
氏名: tên
連名: tên chắp ghép (của hai người trở lên)
住所1、住所2、住所3: địa chỉ 1,2,3.
会社名: tên công ty
部署名: tên cương vị
役職名: tên chức vụ
氏名: tên người
Người nhận
住所1、住所2、住所3: địa chỉ 1,2,3.
氏名: tên
敬称: kính ngữ
住所1、住所2、住所3: địa chỉ 1,2,3.
氏名: tên
敬称: kính ngữ
連名: tên chắp ghép (của hai người trở lên)
住所1、住所2、住所3: địa chỉ 1,2,3.
会社名: tên công ty
部署名: tên cương vị
役職名: tên chức vụ
氏名: tên người
敬称: kính ngữ
変革せよ。変革を迫られる前に。(ジャック・ウェルチ) | Hãy thay đổi trước khi bạn bắt buộc phải làm điều đó. – Jack Welch