Ngữ pháp N1: 強調

Nov 12, 2017
0
0

Hôm nay, mình xin giới thiệu tới các bạn một số mẫu câu N1 được sử dụng với mục địch nhấn mạnh ý trong câu. Bài hôm nay khá dài và có một số mẫu hơi giống nhau, nên các bạn hãy chú ý kỹ phần ý nghĩa và chú ý ở cuối, và có thể sử dụng flashcard để dễ nhớ hơn

 

1.~たりとも…ない

 Một cái cũng không, Không có một chút nào

  Cách dùng: 1 + từ chỉ số lượng + たりとも + …ない

① あなたのことは1日たりとも忘れたことはありません

  Không có một ngày nào là em quên anh.

② 試合中は一瞬たりとも気を抜いてはいけない

  Giữa trận đấu không được phép lơ là bất cứ một lúc nào.

③ この部分の設計は1ミリたりとも間違いがないようにお願いします。

  Xin đừng nhầm lẫn 1 mili nào trong phần thiết kế này.

④ 何人たりともこの神聖な場所に立ち入ることは許されていない

  Bất cứ ai cũng không được bước chân vào nơi thiêng liêng này.

Chú ý: Đưa ra một ví dụ về con số thấp nhất, mức độ thấp nhất để nhấn mạnh ý nói hoàn toàn không. Cách nói như câu 4 không sử dụng số 1 là cách nói theo cảm giác

 

2.~すら

⇒ Thậm chí ~ thì đương nhiên là ~, Ngay cả ~ mà còn ~

  Cách nói cứng

  Cách dùng: N (+ Trợ từ) +  すら

① 彼のうそには、怒りだけではなく悲しみすら覚えた。

  Nghĩ đến việc anh ấy đã nói dối, tôi không chỉ cảm thấy phẫn nộ mà thậm chí còn đau buồn nữa.

② バスは雨の日などにはたびたび遅れる。30分も待たされることすらある。

  Vào những ngày mưa, xe bus thỉnh thoảng cũng muộn. Thậm chí có lần tôi còn phải đợi những 30 phút.

③ 自分が好きで選んだ仕事すら自信が持てなくなってしまった。

  Tôi đã dần mất đi sự tự tin ngay cả khi đó là công việc yêu thích mà tôi đã chọn.

④ 彼は専門家ですら直すのが難しい故障だ。素人のわたしには全く手がつけられない。

  Ngay cả chuyên gia như anh ấy mà còn gặp khó khăn khi sửa chữa, thì người nghiệp dư như tôi làm sao mà làm được.

Chú ý: Thông thường nếu chủ ngữ cóがnhư trong câu 3 thì câu đó có nghĩa là “dù cho”

 

3.~だに

⇒ Dù cho ~ thì cũng, Ngay cả ~, Thậm chí là ~ cũng

  Cách nói cứng

  Cách dùng: N (+ Trợ từ) + Vる + だに

① その病気が広まって100万人もの人が死ぬなど、想像するだに恐ろしい。

  Căn bệnh đã lân rộng đến mức có tới 1 triệu người tử vong, chỉ tưởng tượng thôi đã thấy kinh hãi rồi.

② まさかわたしが歌手としてステージに立つなんて、夢にだに思わなかった。

  Thật không thể tin được là tôi có thể trở thành ca sĩ đứng trên sân khấu thế này, dù ở trong mơ tôi cũng không dám nghĩ tới.

③ そのニュースを聞いても、彼女は表情を変えず、微動だにしなかった。

  Dù nghe được tin tức đó, cô ấy cũng không có biểu hiện gì khác thường, một chút thay đổi cũng không.

Chú ý: Chỉ đi với những động từ mang tính cảm giác như là 想像する、考える、聞く.

 

4.~にして

⇒ Ngay cả ~  , Đến cả ~, Thậm chí ~, Đến ~, Đến tận ~

  Cách dùng: N + にして

① 結婚してすぐに子供が欲しかったが、8年目にしてようやく授かった。

  Vốn sau khi kết hôn tôi muốn có con luôn. Nhưng mãi cho đến tận năm thứ 8 tôi mới được như nguyện.

② プロの職人にして失敗をするのだ。君がうまくいかなくてもしょうがないだろう。

  Đến cả người chuyên nghiệp mà còn thất bãi nữa là. Câu có không làm được đi chăng nữa thì cũng đành chịu thôi.

③ この曲はベートーベンのような天才にしてはじめて書ける作品だ。

  Ca khúc này tác phẩm chỉ có thiên tài như Bethoven mới có thể viết ra được.

④ やれやれ、この父にしてこの息子あり。二人ともとてもよく食べる。

  Ôi, đúng là cha nào con nấy. Cả hai người đều ăn giỏi lắm.

 

5.~あっての

⇒ Vì ~, Chính vì ~ nên mới

  Cách dùng: N + あっての + N

① 結婚は、相手あってのことだから、相手がいなければどうしようもない。

  Tôi kết hôn là vì cô ấy. Nếu không có cô ấy thì kết hôn không còn nghĩa lý gì nữa.

② 海あっての漁業なのだから、海を汚してはいけない。

  Chính nhờ biển thì mới có ngành thủy sản, nên đừng làm ô nhiễm biển.

③ 読者あっての雑誌なので、読者が読みたいと思うものを提供したい。

  Tạp chí là để dành cho độc giả, nên tôi muốn cung cấp những bài đọc mà đọc giả muốn đọc.

Chú ý: Dùng để nhấn mạnh ý nghĩa hay ân huệ. Thường dùng để biểu đạt sự vật sự việc không thể thiếu đối với người nói.

 

6.~からある・~からする・~からの

⇒ Hơn ~, Từ ~

  Cách dùng: Từ chỉ số lượng + からある・からする・からの + N

① 2トンからあるこの岩を、昔の人はどうやって運んだんだろう。

  Không biết ngày xưa người ta làm sao mà vận chuyển được tảng đá nặng tới hơn 2 tấn này nữa.

② 彼女は10万円からする服、値段も見ないで何着も買った。

  Cô ấy còn không thèm nhìn giá tiền, mua toàn những bộ quần áo có giá trên 10 vạn yên.

③ そのデモには10万人からの人々が参加したそうだ。

  Có tới hơn 100 nghìn người tham gia vào cuộc biểu tình.

Chú ý: Nhấn mạnh vào số lượng. Không dùng với những từ chỉ thời gian hay số lượng ít. Dùng からあるvà からのvới trọng lượng, khoảng cách, độ lớn hay số lượng ..., còn giá cả thì đi với からする, người thì đi với からの.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

① 宿題が終わるまでは、(  )うちから出しませんよ。

  1. 1歩たりとも
  2. 1歩すら
  3. 1歩だに

② (  )できる簡単な仕事を君はどうしてやろうとしないのか。

  1. 子供にして
  2. 子供ですら
  3. 子供だに

③ 僕は(  )殺したくない。

  1. 虫1匹だに
  2. 虫1匹たりとも
  3. 虫1匹にして

④ この竹細工はこの道50年の(  )できる作品なのだ。

  1. 斉藤さんですら
  2. 斉藤さんにして
  3. 斉藤さんだに

⑤ (  )結婚生活ではないだろうか。

  1. 愛あっての
  2. 愛にしての
  3. 愛すらある

⑥ (  )毎日歩いて学校に通った。

  1. 4キロすらある道を
  2. 4キロあっての道を
  3. 4キロからある道を

 

  1. a
  2. b
  3. b
  4. b
  5. a
  6. c

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。(ボブ・マーリー) | Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu. – Bob Marley