Ngữ pháp N1: 時間関係

Oct 29, 2017
0
0

Hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn cách sử dụng một số mẫu câu N1 mô tả hành động sự vật sự việc theo thời gian. Sau đây, xin mời các bạn tham khảo

 

1.~が早いか

⇒ ~ rồi thì ngay lập tức ~, Ngay khi ~

  Cách dùng: Vる・Vた + が早いか

① 海外旅行に出発の日、山田さんは空港に着くが早いか、コンビニに駆け込んだ。

  Vào ngày xuất phát đi du lịch nước ngoài, ngay khi Yamada vừa đến sân bay, anh ta đã lao ngay đến chỗ cửa hàng tiện lợi.

② うちの子はいつも学校から帰ってきて、かばんを放り出すが早いか、遊びに行ってしまう。

  Con trai tôi mỗi khi đi học về, vừa bỏ cặp sách xuống là chạy đi chơi ngay.

③ 今朝、寝坊した夫は、朝ご飯を口に押し込むが早いか、玄関を出ていった。

  Sáng nay, chồng tôi ngủ quên, vừa mới vội vàng ăn cơm xong, là đi ra sảnh ngay.

④ 話題のその本は、店頭に並べられたが早いか、飛ぶように売れていった。

  Cuốn sách chủ đề đó vừa mới bày tại cửa hàng, đã bán như bay vậy.

Chú ý: Dùng trong trường hợp biểu thị một hành đông thực hiện tiếp nối ngay sau một sự việc nào đó, hoặc tình trạng một sự việc xảy ra ngay khoảnh khắc đó. Không dùng trong câu thể hiện mong muốn, ý đồ của người nói, cũng không dùng trong câu cầu khiến.

 

2.~や・~や否や

⇒ Vừa ~ ngay lập tức ~

  Cách dùng: Vる + や否や/や

① わたしはその人の顔を一目見る、30年前に別れた恋人だと気がついた。

  Tôi vừa mới nhìn lướt qua gương mặt của người đó, đã nhận ra ngay đó là người yêu đã chia tay 30 năm trước của tôi.

② 子供たちは唐揚げが大好物で、食卓に出す、あっという間になくなってしまう。

  Bọn trẻ con rất thích ăn đồ chiên rán, nên vừa mới bày ra bàn ăn, đã hết ngay lập tức.

③ 選挙戦が始まるや否や、あちこちからにぎやかな声が聞こえてきた。

  Ngay khi cuộc bầu cử vừa mới bắt đầu, chúng ta đã có thể nghe thấy lời kêu gọi náo nhiệt ở khắp mọi nơi.

④ この病気の新しい治療法が発表されるや否や、全国の病院から問い合わせが殺到した。

  Ngay khi phương pháp điều trị mới của bệnh viện này được phát hiện ra, bệnh viện đã nhận được rất nhiều liên hệ từ các bệnh viện trên cả nước.

Chú ý: Dùng chỉ tình trạng hành động nào đó xảy ra ngay lập tức hoặc chỉ xảy ra trong một thời gian ngắn tiếp sau một hành động. Không dùng trong câu thể hiện mong muốn, ý đồ của người nói, cũng không dùng trong câu cầu khiến.

 

3.~なり

⇒ ~ rồi thì ngay lập tức ~ , Ngay khi ~

  Cách dùng: Vる + なり

① 彼はコーヒーを一口飲むなり、吐き出してしまった。

  Anh ta vừa mới uống một ngụm cà phê, thì đã nhổ ra ngay lập tức.

② 課長は部屋に入ってくるなり、大声でどなった。

  Ngay khi trưởng bộ phận vừa mới vào trong phòng, đã bắt đầu to tiếng.

③ 田中さんは携帯電話を切るなり、わたしを呼びつけた。

  Khi anh Tanaka vừa mới ngắt điện thoại, thì đã gọi tôi ngay.

Chú ý: Dùng trong trường hợp thể hiện việc thực hiện một hành động tiếp nối ngay lập tức. Thường hành động đi sau là hành động bất ngờ, không đoán trước được. Chủ ngữ thường là ngôi thứ ba, hai vế trong câu có cùng chủ ngữ.

 

4.~そばから

⇒ Vừa làm gì đó, thì liền ngay... Diễn tả sự lặp lại cùng một sự việc.

  Cách dùng: Vる・Vた + そばから

① 毎日返事を書くそばから次々に新しいメールが来る。

  Mỗi ngày, khi tôi vừa mới trả lời tin nhắn thì đã lại có tin nhắn mới gửi đến.

② このテキストは漢字が多くて大変だ。調べたそばから新しい漢字が出てくる。

  Văn bản này có nhiều chữ Hán nên khó đọc quá. Vừa tra được một chữ thì đã có chữ Hán mới xuất hiện.

③ 月末になると、払ったそばからまた別の請求書が来る。

  Đến cuối tháng, tôi vừa trả hết hóa đơn này là lại có hóa đơn khác đến.

Chú ý: Thường sử dụng khi nói về điều không tốt

 

5.~てからというもの(は)

⇒ Sau khi làm gì thì ~ , Kể từ khi làm gì thì ~

  Dùng trong trường hợp biểu thị trạng thái từ sau khi làm một hành động nào đó, và trạng thái đó sẽ kéo dài mãi.

  Cách dùng: Vて + からというもの(は)

① 娘が大学に入り家を出ていってからというもの、家の中が寂しくなった。

  Kể từ khi con gái tôi vào đại học rồi chuyển ra ngoài ở riêng, trong nhà trở nên buồn hơn hẳn.

② 子供が生まれてからというものは、子供のおもちゃばかり見て歩いています。

  Từ khi có con, tôi đi đến đâu cũng toàn thấy đồ chơi của trẻ con.

③ 日本に来てからというもの、国の家族のことを思わない日はない。

  Từ khi sang Nhật, không có ngày nào là tôi không nhớ đến gia đình ở nhà.

Chú ý: Không sử dụng khi nói về sự việc xảy ra từ lâu trong quá khứ.Vế sau của câu thể hiện sự lặp lại hay kéo dài liên tục một tình trạng nào đó hay sự thay đổi nào đó.

 

6.~にあって

⇒ Do hoàn cảnh đặc biệt nào đó mà sự việc đó xảy ra

  Dù trong hoàn cảnh đặc biệt nào đó thì sự việc đó cũng sẽ xảy ra

  Cách nói cứng

  Cách dùng: N + にあって

① らくだは乾燥地にあって、こぶに栄養を蓄えることによって生き延びているのである。

  Lạc đà dù cho có sống ở nơi khô cằn đi chăng nữa cũng có thể sống sót được là nhờ vào việc tích trữ chất dinh dưỡng ở trong bướu của nó.

② 明治時代の初め、日本はまさに発展途上期にあって、みな生き生きとしていた。

  Đầu thời đại Minh Trị, Nhật Bản đang trong giai đoạn hết sức phát triển, vì vậy mọi thứ đều sống động.

③ 最近の不況下にあっても、この会社の製品は売れ行きが落ちていない。

  Thời gian gần đây, dù đang trong thời kỳ suy thoái, tình trạng buôn bán sản phẩm của công ty này vẫn không suy giảm.

Chú ý: Đi kèm với danh từ chỉ hoàn cảnh, thời gian, hay địa điểm.

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

① 彼は不正が(  )退職した。

  1. ばれるが早いか
  2. ばれてからというもの
  3. ばれるそばから

② 父はわたしの顔を一目(  )笑い出した。

  1. 見てからというもの
  2. 見るなり
  3. 見たそばから

③ 片付ける(  )、子供たちがまた部屋を散らかす。

  1. が早いか
  2. そばから
  3. なり

④ サッカーのワールドカップを一度(  )、僕はサッカーに夢中になっている

  1. 見るや否や
  2. 見るなり
  3. 見てからというもの

⑤ 入場の受け付けが(  )、係の人たちは急に忙しくなった。

  1. 始まるや否や
  2. 始まってからというもの
  3. 始まるそばから

⑥ 行方不明の子が見つかったという知らせが(  )、家族は泣き出した。

  1. 入るや
  2. 入るそばから
  3. 入ってからというもの

 

  1. a
  2. b
  3. b
  4. c
  5. a
  6. a

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

熱意なしに偉大なことが達成されたことはない。 | Không có sự vĩ đại nào đạt được nếu không có sự nhiệt tình, nhiêt tâm.