Ngữ pháp N1: 範囲の始まり・限度

Oct 30, 2017
0
0

Hôm nay, mình xin giới thiệu tới các bạn một số mẫu câu chỉ mức độ, phạm vi. Những mẫu câu trong bài ngày hôm nay cũng rất hay xuất hiện trong các văn bản cứng của Nhật. Để dễ nhớ hơn các bạn có thể so sánh các mẫu câu với những mẫu N2 hay N3 có nghĩa giống để học. Sau đây, xin mời các bạn tham khảo

 

1.~を皮切りに(して)・~を皮切りとして

⇒ Với khởi đầu là ~, Bắt đầu từ khi ~

  Cách dùng: Vる/Vた/Nだ + を皮切りに / を皮切りとして

① この作家は自分の父親のことを書いた小説を皮切りに、次々に話題作を発表している。

  Bắt đầu từ việc sáng tác cuốn tiểu thuyết viết về câu chuyện của chính cha mình, tác giả này đã công bố rất nhiều các tác phẩm chủ đề khác của mình.

② わたしたちのバンドは来月3日の東京公演を皮切りにして、全国ツアーを予定しています。

  Ban nhạc chúng tôi dự định sẽ thực hiện một tua biểu diễn trên toàn quốc, bắt đầu từ công viên Tokyo.

③ K銀行とM銀行の合併を皮切りとして、ここ数年企業の合併・統合が相次いで行われている。

  Bắt đầu từ khi hai ngân hàng K và M sáp nhập vào với nhau, những năm gần đây liên tục có các doanhh nghiệp sáp nhập hoặc hợp nhất với nhau.

Chú ý:Dùng trong trường hợp nói đến việc thực hiện một hành động rồi thì sau đó tình trạng tương tự giống nhau sẽ kéo dài.

 

2.~に至るまで

⇒ Đến cả ~, Đến mức ~

  Thể hiện điều gì đó nằm ngoài dự đoán, vượt quá giới hạn

  Cách dùng: N + に至るまで

① わたしの学校は服装に厳しい。制服の着方はもちろん、ヘアスタイルやスカートの長さに至るまで注意される。

  Trường tôi quy định rất chặt chẽ về trang phục. Ngoài việc mặc đồng phục đúng quy định, ngay đến cả kiểu tóc và độ dài váy cũng cần phải chú ý.

② 今度の旅行のスケジュール表は綿密だ。起床時間から飛行機内の食事開始時間に至るまで書いてある。

  Lịch trình cho chuyến du lịch lần này rất tỉ mỉ. Từ giờ thức dậy cho đến cả giờ bắt đầu dùng bữa trên máy bay đều được ghi rõ.

③ 父の趣味は料理です。食材も自家製でないと気が済まないらしく、みそ、豆腐に至るまで自分で作ります。

  Sở thích của bố tôi là nấu ăn. Kể cả những loại nguyên liệu nấu ăn nếu không tự làm tại nhà ông ấy cũng không chịu được, ngay cả súp miso hay đậu phụ ông ấy cũng tự làm.

 

3.~を限りに

⇒ Cuối cùng ~, Hạn chót ~

  Cách dùng: N + を限りに

① 本年度を限りにこの講座の受講生募集を行わないことになりました。

  Nốt năm nay chúng tôi sẽ không tổ chức tuyển sinh cho khóa học này nữa.

② 今日を限りにたばこをやめるぞ!

  Chỉ nốt ngày hôm nay thôi, tôi sẽ bỏ thuốc lá!

③ これを限りにお前とは親子の縁を切る。以後親でもなく、子でもない。

  Nốt ngày hôm nay tao và mày sẽ đoạn tuyệt quan hệ cha con với nhau. Từ nay trở đi tao không còn là cha mày, mà mày cũng không còn là con tao nữa.

Chú ý: Hay đi với những từ chỉ thời gian như 今日・今回・本年度....

 

4.~をもって

⇒ Vào lúc ~, Vào thời điểm ~

  Dùng để chỉ thời điểm kết thúc điều gì đó

  Cách nói cứng

  Cách dùng: N + をもって

① これをもって第35回卒業証書授与式を終わります。

  Lễ trao bằng tốt nghiệp lần thứ 35 kết thúc từ đây.

② 2月20日をもって願書受け付けを締め切ります。遅れないように出してください。

  Hạn chót chúng tôi nhận đơn là vào ngày 20 tháng 2. Xin vui lòng không nộp muộn.

③ 当店は9月末日をもちまして閉店させていただきました。長い間のご利用あありがとうございました。

  Chúng tôi xin phép được đóng cửa hàng kể từ ngày cuối cùng của tháng 9. Xin cảm ơn các quý khách đã ủng hộ trong suốt thời dan dài vừa qua.

Chú ý: Dùng thể nói về thời gian. Thường dùng trong văn bản chính thức trang trọng, không dùng trong giao tiếp thường ngày.

 

5.~といったところだ

⇒ Cùng lắm là ~, Quá lắm cũng chỉ ~

  Đánh giá của người nói về điều gì đó không quá mức kể cả khi đã đạt đỉnh điểm

  Cách dùng: N/Vる + といったところだ

① 当地は夏もそれほど暑くありません。最高に暑い日でも26,7度といったところです

  Ở khu vực này vào mùa hè cũng không quá nóng. Vào những ngày nóng nhất cũng chỉ tầm 26 27 độ mà thôi.

② この山歩き会では毎月山歩きを行っていますが、参加者は毎回せいぜい6,7人といったところです

  Câu lạc bộ leo núi này tháng nào cũng tổ chức đi leo núi, nhưng lần nào cũng chỉ có nhiều nhất là 6 hay 7 người tham gia.

③ 休みがあってもほとんど遠出はしません。せいぜい1泊で温泉に行くといったところでしょうか

  Dù có được nghỉ lễ chăng nữa tôi cũng ít khi đi chơi xa. Cùng lắm là đi suối nước nóng một một ngày đêm thôi.

Chú ý: Thể hiện ý nói không quá nhiều hay quá ít về số lượng.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

① 全国高校野球大会は、一昨日の第1試合(  )連日熱戦が繰り広げられている。

  1. を皮切りに
  2. に至るまで
  3. をもって

② 今日(  )もう車は運転しないことにしたんです。

  1. を限りに
  2. をもって
  3. に至るまで

③ ただ今(  )チケットの販売を打ち切らせていただきます。

  1. を皮切りに
  2. に至るまで
  3. をもって

④ 日常のおかずから高級料理の食材(  )、この店にないものはない。

  1. をもって
  2. といったところで
  3. に至るまで

⑤ 3歳の息子がやってくれる手伝いは、洗濯物をかごに入れるとか新聞を運ぶ(  )、あまり役に立ちません。

  1. に至るまで
  2. といったところで
  3. 限りで

 

  1. a
  2. a
  3. c
  4. c
  5. b

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す。 | Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới.