Hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn một số mẫu câu về quan hệ. Sau đây xin mời các bạn tham khảo bài
⇒ Phụ thuộc vào/Tùy vào/Do ~ mà tình trạng nào đó thay đổi, hay quyết định nào đó được đưa ra.
Cách dùng: N + いかんだ
① 世界選手権大会をこの国で開催できるかどうかは、国民の協力いかんだ。
Giải vô địch thế giới có được tổ chức tại nước này không phụ thuộc vào sự hợp tác của toàn thể nhân dân cả nước.
② 筆記試験はパスした。あしたの面接の結果いかんで採用が決まるそうだ。
Tôi đã qua được bài kiểm tra viết rồi. Có được nhận vào làm hay không là phụ thuộc hoàn toàn vào buổi phỏng vấn ngày mai.
③ 申込者数いかんでは、ツアーを中止しなければならないかもしれない。
Do số lượng người đăng ký nên tua du lịch có thể phải tạm hoãn.
④ 支持率いかんでは、今の政権も長くは続かないだろう。
Dựa theo tỷ lệ ủng hộ, thì có vẻ bây giờ chính quyền sẽ không còn kéo dài được nữa.
Chú ý: Nói về sự việc nào đó có nhiều sự thay đổi (VD như cách nghĩ, thành tích, thái độ, ...). Vế sau của câu thể hiện ý nói tùy thuộc vào từng hoàn cảnh mà tình trạng có thể thay đổi.
⇒ Không phụ thuộc vào ~, Không bị ảnh hưởng bởi ~, Không liên quan tới ~
Cách dùng: N + いかんにかかわらず / いかんによらず / いかんをとわず\
Cách nói cứng
① 内容のいかんにかかわらず、個人情報の問い合わせにはお答えしておりません。
Bất kể nội dung là gì, chúng tôi không nhận trả lời những yêu cầu về thông tin cá nhân.
② 明日の試合の結果いかんによらず、優勝できないことは決まってしまった。
Dù kết quả trận đấu ngày mai có thế nào đi chăng nữa, chúng ta cũng chắc chắn không đạt được chức vô địch rồi.
③ 当社は学歴・年齢・過去の実績のいかんを問わず、初任給は一律です。
Kỳ lương đầu tiên tất cả đều giống nhau chứ không phụ thuộc vào bằng cấp, độ tuổi và kinh nghiệm trước kia.
Chú ý: Nói về sự việc nào đó có tính thay đổi liên tục.
⇒ Bất kể ~, Mặc cho ~
Nói về sự việc dù có khó khăn như thế nào đều sẽ vượt qua và thực hiện được
Cách dùng: N + をものともせず(に)
① 彼は体の障害をものともせずに、精力的に活動している。
Mặc cho những khó khăn về sức khỏe, anh ấy vẫn sống một cách mạnh mẽ, năng động.
② 母は強かった。がんの宣告をものともせず、最後まで明るくふるまった。
Mẹ tôi rất mạnh mẽ. Mặc kệ thông báo việc mình bị ung thư, bà vẫn tỏ ra lạc quan cho đến cuối cùng.
③ 隊員たちは危険をものともせずに、行方不明の人の捜索を続けた。
Các đội viên bất chấp hiểm nguy, tiếp tục tìm kiếm người bị mất tích.
Chú ý: Thường được sử dụng để nói về những sự việc có tính nguy hiểm, khó khăn (VD như bão, bệnh tật, nguy hiểm, ...). Cả câu mang ý khen ngợi lòng dũng cảm của đối tượng được nhắc đến trong câu. Không dùng để nói về sự việc của chính người nói.
⇒ Hoàn toàn không để ý đến ~, Một chút cũng không liên quan đến ~
Cách dùng: N + をよそに
① 家族の心配をよそに、子供は退院したその日から友達と遊びに出かけた。
Mặc kệ sự lo lắng của mọi người trong gia đình, đứa trẻ ngay trong ngày ra viện đã đi chơi với bạn ngay.
② 住民たちの抗議行動をよそに、ダムの建設計画が進められている。
Mặc cho người dân phản đối, dự án xây dựng đập vẫn được tiến hành.
③ 彼は周囲の人たちの不安をよそに、再び戦地の取材に出発していった。
Mặc cho mọi người xung quanh lo lắng bất an, anh ta vẫn xuất phát đến vùng chiến sự để thu thập tài liệu.
Chú ý: Dùng để mô tả tình trạng hay sự việc diễn ra xung quanh người nói. Vế sau nói về hành động không để tâm đến tình trạng đó. Chủ ngữ thường là người, và không dùng để nói về sự việc của chính người nói. Thể hiện sự cảm xúc cảm thán hay ngạc nhiên.
⇒ Nếu ~ thì được, nhưng ~ thì ~
Cách dùng: N + ならいざしらず
① 安いホテルならいざしらず、一流ホテルでこんなにサービスが悪いなんて許せない。
Nếu là khách sạn loại rẻ thì còn được, chứ đằng này một khách sạn cao cấp bậc nhất mà chất lượng phục vụ lại kém như thế thì không thể chấp nhận nổi.
② 祖父母の代ならいざしらず、今の時代に「手ぬぐい」なんてあまり使わないよ。
Thời ông bà mình thì còn dùng, chứ bây giờ còn ai dùng” khăn lau tay” nữa chứ.
③ ヒマラヤ登山をするのならいざしらず、その辺の山へ行くのにそんなに重装備でなければいけないのか。
Nếu leo núi Himalaya thì không nói, nhưng leo núi ở khu vực xung quanh đó thì như thế này chẳng phải trang bị quá nặng rồi sao.
④ 治療が難しいのならいざしらず、よくある病気ですから、そんなに心配することはありませんよ。
Bệnh khó chữa thì không nói, chứ đây chỉ là bệnh nhẹ thông thường thôi, nên cậu không cần phải lo lắng.
Bài tập
Hãy chọn đáp án đúng:
① 本人の頑張り( )素晴らしい結果が出るかもしれない。
② 田中さんは周囲の反対( )、その実験を続けている。
③ 明さんは周囲の非難( )、就職しないで家でぶらぶらしている。
④ ( )、普通の人は一日中資料を調べるなんてできない。
感謝の気持ちは、古い友情を温め、新たな友情も生み出す。 | Lòng biết ơn hâm nóng tình bạn cũ và đem lại cho ta những người bạn mới.