Hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn một số mẫu dùng để mô tả sự việc, hành động. Dưới đây là những mẫu hay sử dụng cả trong văn viết lẫn văn nói. Giống như những bài trước, các bạn nên sử dụng flashcard để dễ nhớ hơn. Sau đây xin mời các bạn tham khảo
A⇒ Giống như là ~, Như là ~
Cách dùng: Vない + んばかりだ/に/の
① 彼は力強くうなずいた。任せろと言わんばかりだった。
Anh ấy gật đầu thật mạnh. Giống như muốn nói “Cứ để tôi” vậy.
② 頭を畳につけんばかりにしてわびたのに、父は許してくれなかった。
Tôi đã xin lỗi bố tôi đến mức như dập đầu xuống sàn rồi mà ông ấy vẫn không tha thứ cho tôi.
③ 演奏が終わったとき、会場には割れんばかりの拍手が起こった。
Khi màn biểu diễn kết thúc, tiếng vỗ tay rào rào nổi lên như muốn vỡ cả hội trường.
④ かごいっぱい、あふれんばきりのさくらんぼをいただいた。
Tôi nhận được một rổ quả anh đào đầy như sắp tràn đến nơi vậy.
Chú ý: Mô tả sự việc, tình trạng mà thực chất không đến mức độ đó, chỉ gần thế mà thôi. Về tổng thể mô tả sự việc, tình trạng có mức độ khác với bình thường.
⇒ Cứ như là ~, Giống như là ~
Cách dùng: Câu phát ngôn + とばかり(に)
① ケーキを買って帰ったら、「持ってました」とばかり、みんながテーブルに集まった。
Khi tôi vừa mua bánh mang về nhà, mọi người đã tập trung ở bàn rồi giống như muốn nói “Bánh đây rồi”.
② 子供はもう歩けないとばかりに、その場にしゃがみ込んでしまった。
Bọn trẻ ngồi xuống hết chỗ đó giống như thể không đi nổi nữa vậy.
③ 開発計画について意見交換会が行われた。住民たちはこの時とばかり、いろいろな意見を言った。
Một buổi họp trao đổi ý kiến về kế hoạch phát triển đã được tổ chức. Chỉ những lúc như thế này người dân mới đưa ra rất nhiều ý kiến của mình.
Chú ý: Giữ nguyên phát ngôn của người nói. Dùng để nói về hành động, sự việc của người khác chứ không phải chính người nói. Như câu thứ 3 dùng để mô tả cảm giác của người nói.
A⇒ Không cố ý ~, Vô tình ~
Cách dùng: Vる + ともなく/ともなしに
① テレビを見るともなく見ていたら、友達がテレビに出ていてびっくりした。
Vô tình lúc đang xem TV, tôi chợt bất ngờ nhận ra bạn tôi xuất hiện trên TV.
② 朝起きて、何をするともなくしばらくぼんやりしていた。
Lúc thức dậy buổi sáng, tôi định làm gì mà lại vô tình quên mất.
③ カーラジオの音楽を聞くともなしに聞いていたら、眠くなってしまった。
Vô tình khi tôi đang nghe đài trên xe, thì cảm thấy buồn ngủ.
B⇒ Không thể xác định rõ, Không biết ~ , Không rõ ~
Cách dùng: Từ để hỏi + ともなく/ともなしに
④ どこからともなく、おいしそうなカレーのにおいがしてくる。
Không biết có mùi cà ri rất thơm từ đâu bay đến.
⑤ だれともなく、熊田さんのことをクマちゃんとあだ名で呼び始めた。
Không biết là ai bắt đầu gọi Kumada bằng biệt danh là Kuma-chan nữa.
⑥ いつからともなしに、わたしはモーツァルトの音楽が大好きになった。
Không biết từ bao giờ tôi bắt đầu thích nhạc của Mô za nữa.
Chú ý: Thường đi với các giới từ nghi vấn về thời gian, địa điểm hay người (VD: どこから, だれ, いつから, ...).
⇒ Từ khi ~ đã thế vẫn không thay đổi
Cách dùng: Vます/N + ながらに(して)
① この子は生まれながらに優れた音感を持っていた。
Đứa trẻ này từ khi sinh ra đã mang trong mình cảm thụ âm nhạc tuyệt vời rồi.
② インターネットのおかげで、今は家にいながらにして世界中の人と交流できる。
Nhờ có Internet, mà bây giờ chúng ta chỉ cần ở nhà cũng có thể giao lưu với mọi người trên thế giới.
③ この周りは昔ながらの田舎の雰囲気が残っている。
Khu vực này vẫn giữ được quang cảnh thôn quê từ ngày xưa.
④ その女性は母親との死別を涙ながらに語った。
Cô gái đó vừa khóc vừa kể về cái chết của cha mẹ mình.
Chú ý: Mẫu câu này chỉ dùng với một số từ ngữ nhất định.
⇒ Có xu hướng, tính cách, tật xấu không tốt nào đó
Cách dùng: Vる・Vない・Nの + きらいがある
① 彼はどうも物事を悲観的に考えるきらいがある。
Anh ta có tật xấu là rất hay có suy nghĩ phê phán về mọi việc.
② うちの部長は自分と違う考え方を認めようとしないきらいがある。
Trưởng phòng chúng tôi có tật xấu là không chịu chấp nhận cách nghĩ khác với chính mình.
③ 松本さんは一度言い出したら人の意見に耳を傾けない。少し独断のきらいがある。
Anh Matsumoto sẽ không nghe ý kiến của người khác nếu họ chỉ nói một lần thôi đâu. Anh ta có tính cách hơi độc đoán.
Chú ý: Hay dùng để phê phán tính cách , thói xấu của người khác. Thường không dùng để nói về chính bản thân mình. Thường xuất hiện những từ thể hiện mức độ như là どうも, 少し, ...
Bài tập
Hãy chọn đáp án đúng:
① 彼女は、周りを( )の行動力の持ち主だ。
② 試験中ちょっと横を( )、カンニングと間違われた。
③ だれに( )「春だな」とつぶやいた。
④ 失敗して落ち込んでいたら、( )みんなに肩をたたかれた。
失敗は成功のもと。 | Thất bại là mẹ của thành công.