Ngữ pháp N1: 原因・理由

Nov 07, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn một số mẫu câu thể hiện nguyên nhân, lý do. Những mẫu hôm nay cũng khá hay sử dụng và dễ nhớ. Sau đây xin mời các bạn tham khảo bài

 

1.~ばこそ

⇒ Chính vì ~

  Cách dùng: Vば Aイければ Aナ・N であれば + こそ

① 心身健康であればこそ、大きな仕事に挑戦できるのだ。まずは健康に注意しなさい。

  Chính nhờ có tinh thần và thể chất đều khỏe mạnh, mà tôi mới có thể làm được việc lớn. Vì vậy trước tiên chúng ta cần phải chú ý giữ gìn sức khỏe.

② 愛していればこそ、別れるのです。わたしの気持ち、わかってください。

  Chính vì yêu anh, nên em mới chia tay anh. Xin anh hãy hiểu cho em.

③ 今苦しければこそ、後で本当の喜びがある。

  Chính vì bây giờ khổ cực vất vả, mà sau này mới vui vẻ hạnh phúc được.

Chú ý: Câu này nhằm nhấn mạnh vào lý do mà người ngoài khó có thể hiểu được. Vế sau thường thường xuất hiện のだ.

 

2.~とあって

⇒ Vì trường hợp đặc biệt nào đó, nên đương nhiên là ~

  Cách dùng: N/Vる/Vた + とあって

① 久しぶりの快晴の連休とあって、行楽地はどこも人でいっぱいだった。

  Vì hiếm khi mới có một kỳ nghỉ mà thời tiết lại đẹp thế này, nên khu vui chơi giải trí nào cũng đông nghịt người.

② その女優は初めて映画の主役を務めるとあって、とても緊張している様子だ。

  Vì nữ diễn viên đó lần đầu tiên đóng vai chính trong phim, nên cô ấy có vẻ rất căng thẳng.

③ 新聞で店主の絵のことが報道されたとあって、この店に来る客はみんな店に飾られた絵を眺めていく。

  Vì trên báo có viết về bức tranh của chủ cửa hàng, nên rất đông khách đã đến cửa hàng để xem bức tranh.

Chú ý: Không dùng để nói về chính bản thân mình.

 

3.~ではあるまいし

⇒ Vì không phải ~, nên ~

  Dùng trong văn nói

  Cách dùng: N + ではあるまいし

① 子供ではあるまいし、眠かったり空腹だったりするだけでそんなに不機嫌な顔をするものではない。

  Tôi không phải trẻ con, nên sẽ không tỏ ra hờn dỗi trước những chuyện như là buồn ngủ hay đói bụng đâu.

② 犬や猫じゃあるまいし、上の人の言葉に従うだけなんてごめんだ。

  Tôi không phải con chó con mèo, nên tôi sẽ không chỉ biết nghe lời người trên thôi đâu.

③ 面接試験は初めてではあるまいし、今回はどうしてそんなに緊張するの?

  Đây không phải là lần đầu tiên cậu đi thi phỏng vấn, vậy thì sao cậu lại căng thẳng đến thế?

④ あなたが悪かったわけではあるまいし、そんなに自分を責めることはないよ。

  Cậu không có lỗi, nên đừng tự trách bản thân mình nữa.

Chú ý: Vế sau đưa ra câu phủ định đối với tình trạng, hoàn cảnh đang nói tới bằng phán đoán, chủ trương hay lời khuyên của người nói. Cũng có những trường hợp biến thành cụm Vる/Vた+わけではあるまいし/のではあるまいし như câu 4.

 

4.~手前

⇒ Chính vì ~ nên ~

  Cách dùng: Nの/Vる/Vた/Vている + 手前

① 5月末までに問題を解決すると約束した手前、どうしても頑張らなければならない。

  Vì tôi đã hứa rằng sẽ giải quyết được vấn đề trước cuối tháng 5, nên dù thế nào tôi cũng phải cố gắng hết mình.

② いつも手伝ってもらっている手前、今回はこちらから手伝いを申し出なければ....。

  Vì lúc nào bạn cũng giúp đỡ tôi, nên lần này tôi muốn giúp bạn.

③ 子供たちの手前、父親がこんな酔っ払った姿で帰宅しては体裁が悪い。

  Vì con cái, tôi thấy việc bố về nhà trong trạng thái say xỉn như thế này sẽ mang lại ảnh hưởng xấu.

④ ご近所の手前、家に警察官が来たことは知られたくない。

  Vì là hàng xóm gần nhà nên tôi không muốn họ biết chuyện có cảnh sát đến nhà của tôi.

Chú ý: Câu thể hiện ý nói rằng do đánh giá của người khác mà trong thâm tâm người nói phải thực hiện điều gì. Vế sau là hành động mà người nói phải làm.

 

5.~ゆえ(に)

⇒ Vì ~

  Dùng trong văn viết

  Cách dùng: Nの/Thể thông thường + ゆえ(に)

① 慣れないことゆえ、数々の不手際、どうぞお許しください。

  Vì vẫn chưa thể quen với công việc, nên xin mọi người hãy bỏ qua cho sự vụng về của tôi.

② 理想ばかり申し上げたゆえ、実践が伴わないと思われたかもしれません。

  Vì anh ta toàn đưa ra những lý tưởng, nên anh ta bị mọi người cho rằng là ra vời với thực tiễn.

③ 国民の信頼が得られなかったゆえに、新しい政策は再検討しなければならなくなった。

  Vì không đạt được sự tín nhiệm của người dân, nên họ đành phải xem xét lại chính sách mới.

Chú ý: Hay sử dụng trong văn bản hành chính hay trong viết thư, không dùng trong giao tiếp hàng ngày.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng

① (  )、悩みがあるのだ。

  1. 生きていればこそ
  2. 生きている手前
  3. 生きているとあって

② スタッフみんなの協力が(  )、イベントが成功するのだ。

  1. あればこそ
  2. あるとあって
  3. あるものだから

③ ビザを(  )、入管へ行った。

  1. 更新するとあって
  2. 更新する手前
  3. 更新するべく

④ 株価が暴落(  )、証券会社は大騒ぎだ。

  1. すればこそ
  2. したとあって
  3. したわけではあるまいし

⑤ こんな失敗は今までにも試験してきただろう。初めてのこと(  )、そんなに泣くな。

  1. とあって
  2. ではない手前
  3. ではあるまいし 

 

  1. a
  2. a
  3. c
  4. b
  5. c

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

花より団子。 | Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.