Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn một số mẫu câu N1 cơ bản dùng để nêu chủ đề, đánh giá hay tiêu chuẩn. Những mẫu này khá khó nhớ, nên giống như một số bài trước, mình nghĩ các bạn nên sử dụng flashcard để dễ nhớ hơn. Sau đây xin mời các bạn tham khảo bài
⇒ Dùng để nói về điều gì đó không tốt, mang tính tiêu cực
Dùng trong văn nói
Cách dùng: N + ときたら
① 最近お若い人ときたら、言葉の使い方を知れない。
Giới trẻ bây giờ chả biết cách ăn nói gì cả.
② うちの父ときたら、何でも母にやってもらっていて、だらしがない。
Bố tôi việc gì cũng để mẹ tôi làm hết, vô tâm lắm.
③ 隣のうちの犬ときたら、いつもほえてばかりで、うるさくてしかたがない。
Con chó nhà bên cạnh á, lúc nào cũng sủa inh ỏi, ồn ào lắm mà tôi không làm cách nào được.
④ あの店の料理ときたら、高いだけで全然おいしくない。
Đồ ăn ở quán đó không chỉ đắt mà ăn cũng chẳng ra gì.
Chú ý: Dùng để thể hiện sự bất mãn của người nói đối với sự việc gần gũi với bản thân mình. Vế sau của câu đưa ra đánh giá, phàn nàn của người nói. Không dùng trong câu thể hiện mong muốn, ý đồ của người nói hoặc câu cầu khiến.
⇒ Nếu ~ thì ~ , Khi ~ thì ~
Cách dùng: N + ともなると ・ ともなれば
① 子供も小さいときは素直だが、中学生ともなると、親の言うことを聞かなくなる。
Trẻ con khi còn nhỏ thì ngoan lắm, đến lúc vào cấp hai rồi, thì chẳng chịu nghe lời bố mẹ nữa.
② 新入社員のころは自分のことだけで精いっぱいだったが、部長ともなると、部下を育てることを考えなければならない。
Thời mới vào công ty tôi chỉ biết cố gắng hoàn thành tốt công việc của mình thôi, nhưng khi trở thành trưởng phòng rồi, tôi phải nghĩ tới việc bồi dưỡng cấp dưới của mình.
③ 人間50歳ともなれば、親の介護や自分の老後のことを考え始める。
Con người khi đến tuổi 50 rồi, mới bắt đầu nghĩ đến sự săn sóc của cha mẹ cũng như tuổi già của chính mình.
④ 普段は静かなこの町は、祭りともなれば、多くの観光客でにぎわう。
Bình thường khu phố này thanh tĩnh lắm, nhưng khi có lễ hội, thì có rất đông khách du lịch tới.
Chú ý: Dùng khi muốn nói đến trường hợp đặc biệt nào đó. Dùng với ý nói khi ở trong trường hợp nào thì đương nhiên là ~ . Không dùng trong câu cầu khiến hay câu thể hiện mong muốn, ý đồ của người nói.
⇒ Với năng lực hay cương vị gì đó vậy mà ~
Cách dùng: N + ともあろう + N
① 国会議員ともあろう人が、差別的な発言をするなんて信じられない。
Tôi thật không thể tin rằng một ủy viên quốc hội lại có phát ngôn mang tính phân biệt đối xử như vậy.
② 大学の学長ともあろうお方が、そのような無責任なことを言ってどうするんですか。
Thật không thể hiểu được sao một hiệu trưởng trường đại học lại có thể nói những lời vô trách nhiệm như vậy được.
③ 山田さんともあろう人が、こんな単純なミスをするなんて。どうしたのでしょう。
Không hiểu sao một người như anh Yamada lại có thể mắc sai lầm đơn giản như thế nữa.
④ 学会の会長ともあろう人は、最新の研究テーマについてしっかり把握しておくべきだ。
Là hội trưởng hội nghiên cứu thì cần phải nắm vững chủ đề mới nhất mà hội tiến hành nghiên cứu.
Chú ý: Thể hiện sự bất mãn hay bất ngờ của người nói đối với hành động của một người mà đáng ra bình thường người đó không làm ra. Hoặc cũng có thể dùng như câu 4, nêu suy nghĩ của người nói rằng với cương vị của ai thì cần phải có hành động gì.
⇒ Với cương vị, vị trí là ~ thì cần phải ~ / thì đáng ra ~
Cách dùng: N + たるもの
① 経営者たるものは、一般的な法律や年金制度について知っておかなければならない。
Là một nhà kinh doanh thì cần phải hiểu rõ về luật pháp cơ bản và chế độ lương hưu.
② 社会人たるもの、あいさつや時間を守ることなど、できて当然だろう。
Là người của xã hội thì cần đương nhiên là phải biết tuân thủ đúng giờ cũng như chào hỏi rồi.
③ 紳士たるもの、強く優しくなければならない。
Là một quý ông thì cần phải vừa mạnh mẽ lại vừa dịu dàng.
⇒ Cố gắng hết mức có thể làm điều gì
Cách dùng: N / Từ thể thông thường + なりに
① あの子も子供なりに親のことを心配して気を遣っているのだ。
Đứa trẻ đó dù là trẻ con nhưng vẫn cố gắng quan tâm tời bố mẹ.
② 店の経営を立て直そうとわたしなりに努力はしたが、不運が重なりうまくいかなかった。
Mặc dù tôi đã cố gắng hết sức để khôi phục lại việc làm ăn kinh doanh của cửa hàng, nhưng vẫn không thể thuận lợi được.
③ 彼は経験が浅いなりに一生懸命仕事をしている。
Vì còn ít kinh nghiệm nên anh ta cố gắng hết sức chăm chỉ làm việc.
④ 字は下手でも、下手なりに丁寧に書けば、読む人に気持ちが伝われるものだ。
Mặc dù chữ xấu , nhưng nếu bạn cố gắng viết thật cẩn thận thì vẫn có thể truyền đạt cảm xúc của mình tới người nói được đấy.
⑤ 少し傷があっても、この作家の使った皿ならそれなりの価値は十分ある。
Mặc dù có bị xước một chút, nhưng chỉ cần có thể có được đĩa của nghệ sĩ này thì tôi thấy giá như vậy là được rồi.
Chú ý: Thể hiện cảm xúc về điều gì đó, tình trạng nào đó là phù hợp của người nói.
Bài tập
Hãy chọn đáp án đúng:
① ( )、こちらの話をちっとも聞いてくれないんだ。
② ( )、言葉の使い方にももっと気をつけるべきだ。
③ ( )、しっかりとした信念を持ってほしい。
④ 大家族の( )、一族全員に対して公平に気配りしなければならないだろう。
勝って兜の緒を締めよ。 | Thắng không kiêu, bại không nản.