Ngữ pháp N1: 「もの・こと・ところ」を使った言い方

Nov 16, 2017
0
0

Hôm nay mình xin giới thiệu đến các bạn cách dùng một số mẫu ngữ pháp của もの、こと、ところ. Dưới đây là bảng tổng kết một số mẫu N1 cơ bản bao bao gồm những mẫu đã học và cả những mẫu chưa gặp, ý nghĩa và cách sử dụng. Xin mời mọi người tham khảo bài

 

Dạng ngữ pháp

Ví dụ

もの

~てからというもの(は)

⇒ Bài 1

就職してからというもの、毎日忙しくている。

(Kể từ khi đi làm, ngày nào tôi cũng bận rộn.)

~というもの(は)

この3ヶ月というもの、仕事に夢中だった。

(3 tháng này tôi chỉ tập trung vào công việc thôi.)

~ものを

⇒ Bài 8

よせばいいものを、彼は社長に大声で文句を言った。

(Đáng lẽ thôi đi thì tốt rồi, vậy mà anh ta lại đi to tiếng phàn nàn với giám đốc.)

~ないものでもない

⇒ Theo tình trạng, hoàn cảnh nào đó mà ~

少し遠いが、歩いて行けないものでもない

(Có hơi xa, nhưng cũng không đến mức không đi bộ nổi.)

条件によっては、この仕事を引き受けないものでもない

(Tùy vào điều kiện, mà tôi sẽ quyết định có nhận công việc này hay không.)

~ものと思う

⇒ Đương nhiên là ~

  Chú ý: Thể hiện phán đoán mang tính chắc chắn của người nói.

落としたものを思っていた指輪が出てきた。

(Tôi thấy có một chiếc nhẫn, chắc là đồ bị đánh rơi.)

バスは頻繁にあるものと思うが、確認してみよう。

(Nơi này hình như là có nhiều tuyến xe bus, thử xem lại xem.)

~ものと思われる

⇒ Chắc ~, Có lẽ ~, Có thể ~

  Chú ý: Thể hiện sự phỏng đoán. Là cách nói được sử dụng trong truyền thông báo chí.

連休はかなりの渋滞になるものと思われる

(Có thể sẽ xảy ra tắc nghẽn giao thông trong kỳ nghỉ lần này.)

台風はこのまま北上するものと思われます

(Cơn bão có thể sẽ chuyển hướng lên phía Bắc.)

こと

~をいいことに

⇒ Lợi dụng ~ để làm điều gì đó không tốt

先生がいないのをいいことにサボっている。

(Nhân lúc không có thầy giáo để trốn học.)

彼は相手がおとなしいのをいいことに一方的に文句を言い続けている。

(Anh ta lợi dụng việc đối phương là người hiền lành mà liên tục phàn nàn không ngớt.)

ところ

~といったところだ

⇒ Bài 2

参加者はせいぜい6,7人といったところだ

(Số người tham gia nhiều nhất chỉ 6 đến 7 người.)

~ところを

⇒ Bài 8

お急ぎのところをすみません。

(Xin lỗi vì đã đường đột.)

~たところで

⇒ Bài 10

今さら誤ったところでどうにもならない。

(Giờ có xin lỗi cũng vô ích thôi.)

~にしたところで

⇒ Kể cả là ~ thì cũng vô ích

厳しい批判をしてしまったが、わたしにしたところでいい案を持っているわけではない。

(Mặc dù chỉ trích nặng nề, nhưng ngay cả tôi cũng không thể đưa ra phương án nào tốt cả.)

日本はテロ対策が甘いと思う。災害対策にしたところで同じことだ。

(Tôi nghĩ chính sách chống khủng bố của Nhật còn sơ sài quá, cả chính sách chống thiên tai cũng vậy.)

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

① 黙っていれば(  )、余計なことを言うから面倒なことになるのだ。

  1. いいことを
  2. いいものを
  3. いいことで
  4. いいもので

② 弟は家族が留守なのを(  )、冷蔵庫の中のケーキを食べてしまったようだ。

  1. いいことで
  2. いいことに
  3. 良さそうなことで
  4. 良さそうなことに

③ 無理をすれば、今週中にこの仕事を仕上げられない(  )が、やはり丁寧にやったほうがいいだろう。

  1. ものでもない
  2. ことでもない
  3. ところでもない
  4. のでもない

④ 時間をオーバーして働いたので、当然残業代が(  )と思っていたが、出なかった。

  1. 出ること
  2. 出るもの
  3. 出ないことでもない
  4. 出ないものでもない

⑤ どんなに頑張って交渉してみた(  )、これ以上の案件の改善は望めないだろう。

  1. ところ
  2. ところが
  3. ところを
  4. ところで

⑥ この試験の合格率はそんなに高くありません。せいぜい35%(  )でしょうか。

  1. というもの
  2. といったもの
  3. といったところ
  4. ということ

  1. b
  2. b
  3. a
  4. b
  5. d
  6. c

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

勝って兜の緒を締めよ。 | Thắng không kiêu, bại không nản.