Ngữ pháp N1: 助詞・複合助詞

Nov 17, 2017
0
0

 Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, mình xin giới thiệu đến các bạn một số dạng ngữ pháp của trợ từ cấp độ N1. Một số mẫu này khá hay dùng nên mong các bạn có thể ghi nhớ. Sau đây xin mời các bạn tham khảo

 

Trợ từ

Dạng ngữ pháp

Ví dụ

をもって

~をもって

⇒ Bài 2, Bài 11

明日を持って願書受け付けを締め切りです。

(Mai chúng tôi sẽ ngừng nhận đơn tại quầy tiếp tân.)

彼は非常な努力を持って苦難を乗り越えた。

(Anh ấy đã vượt qua hoạn nạn bằng nỗ lực phi thường.)

こそ

~ばこそ

⇒ Bài 12

今苦しければこそ、後で本当の喜びがある。

(Chính nhờ bây giờ khổ cực, thì sau này mới có được hạnh phúc thực sự.)

だに

~だに

⇒ Bài 17

そんな大惨事は想像するだに恐ろしい。

(Thảm họa lớn như vậy chỉ tưởng tượng thôi đã thấy kinh khủng rồi.)

すら

~すら

⇒ Bài 17

彼のうそには悲しみすら覚えた。

(Tôi thậm chí còn nhớ rõ sự đau buồn của mình khi anh ấy nói dối.)

にして

~にして

⇒ Bài 17

⇒ Đưa ra đánh giá hoặc sự xảy ra của sự vật sự việc

  Chú ý: Câu mang tính cảm giác, đi với một số từ nhất định.

これは真の天才にして初めて作れる作品だ。

(Đây là tác phẩm đầu tiên của tôi mà chỉ thiên tài mới có thể làm ra.)

幸いにして、体調はすぐに回復した。

(Thật may là cơ thể tôi hồi phục ngay.)

地震が起こり、一瞬にしてがけが崩れ道路をふさいでしまった。

(Một trận động đất xảy ra, và chỉ trong chớp mắt vách đá bị sụp đổ khiến con đường bị chặn.)

とて

~とて

⇒ Mặc dù ~

  Dùng trong văn viết

母親とて、彼の本当の気持ちは理解できないだろう。

(Mặc dù là mẹ của nó, nhưng tôi cũng không thể hiểu được cảm xúc của nó.)

子供が風邪を引いたからとて、仕事を休むわけにはいかない。

(Mặc dù con bị ốm, nhưng tôi vẫn không thể nghỉ làm được.)

慣れぬこととて失礼がありましたこと、お許してください。

(Do chưa quen với nơi này, nên có thể có điều vô lễ, mong mọi người bỏ quá cho tôi.)

にて

~にて

⇒ Trong , Vào , Ở

  Dùng trong văn viết

【手紙】8月18日 パリにて

((Trong thư) Ngày 18 tháng 8, ở Paris.)

ホームページ作成を格安にて承ります。

(Chúng tôi chấp nhận làm trang web với giá rẻ.)

やら

~やら

⇒ Không biết là ~

どこにかぎを置いたのやら見つからない。

(Tôi không biết là mình đã để chìa khóa ở đâu nữa, giờ không tìm thấy nữa.)

わたしには何のことやらさっぱりわからない。

(Tôi chẳng hiểu mình đang làm cái gì nữa.)

より

~より

⇒ Từ ~

  Cách nói cứng

【手紙】8月18日 山田ゆり子より

((Trong thư) Ngày 18 tháng 8, từ Yamada Yuriko.)

雑誌『旅』9月号30ページより抜粋。

(Đoạn trích từ trang số 30 tạp chí “Du lịch” tháng 9.)

入場整理券は3時より配布します。

(Chúng tôi sẽ phát vé vào cửa từ 3 giờ.)

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

① 猫は目をつぶって微動(  )せずに座っている。

  1. だに
  2. でも
  3. こそ

② 子供は3歳(  )このような行動をすることもある。

  1. をもって
  2. にして
  3. でこそ

③ みんなわたしを頼りにしているらしいが、わたし(  )こんなに長期の海外旅行は初めてで、不安なのだ。

  1. こそ
  2. にて
  3. とて

④ 署名(  )正式な手続きは完了となります。

  1. にして
  2. をもって
  3. でさえ

⑤ この小説の主人公は、(  )幼いころ両親と生き別れた。

  1. 不幸をもって
  2. 不幸にして
  3. 不幸なこととて

  1. a
  2. b
  3. c
  4. b
  5. b

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

類は友を呼ぶ。 | Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã.