Hôm nay, mình xin tổng kết lại các kiểu câu bị động, tự động từ, tha động từ và cách sử dụng. Bài hôm nay khá hữu dụng để các bạn có thể ôn lại về tự động từ và tha động từ. Sau đây xin mời các bạn đọc bài
1. Với câu sử dụng những động từ trong bảng dưới đây, hành động chính được nêu ra lấy điểm nhìn là của người nói làm chủ ngữ.
Loại động từ |
Ví dụ |
Động từ diễn tả hành động có phương hướng từ người nói đến đối phương |
(~に~を)譲る・渡す・預ける・授ける |
Động từ diễn tả hành động hay cảm xúc của người nói hướng đến đối phương |
(~を)捕まえる・いたわる・支持する・助ける (~に)憧れる・頼る・反感を持つ・期待する |
Động từ diễn tả hành động từ đối phương tác động đến người nói |
(~から~を)得る・預かる・授かる |
2. Trong trường hợp hành động là từ người khác tác động đến người nói, thì thường người nói làm chủ ngữ và câu là câu bị động.
わたしは両親に期待されている。
(Tôi được bố mẹ kỳ vọng vào.)
3. Trong trường hợp người nói và người khác có chung hành động và cùng tác động lẫn nhau, thì sử dụng động từ đi kèm với ~合う , trong câu cả người nói lẫn người khác đều là chủ ngữ.
わたしとカンさんは助け合って仕事をしている。
(Tôi và Khan giúp đỡ lẫn nhau trong công việc.)
わたしたちはいたわり合って生きてきた。
(Chúng tôi chung sống bao bọc lẫn nhau.)
Loại động từ |
Ý nghĩa |
Ví dụ |
Tự động từ |
Tập trung vào hành động làm ra sự thay đổi |
(電化が)文化水準を高めた。 ((Sự điện khí hóa đã làm) Tiêu chuẩn văn hóa tăng lên.) |
Thất bại, Trách nhiệm |
車をガードレールにぶつけた。 (Đâm xe vào rào chắn.) チャンスを逃した。 (Bỏ qua cơ hội.) |
|
Mang tính cảm giác |
心臓が脈を打っている。 (Trái tim đang đập loạn xạ.) おなかを壊した。 (Trong bụng tôi đang đảo lộn.) |
|
Ngoại động từ |
Tập trung vào sự di chuyển, biến đổi của sự vật |
文化水準が高まった。 (Tiêu chuẩn văn hóa tăng lên.) |
Khả năng |
トラックに全部の荷物が載るだろうか。 (Đồ đạc đã chất hết lên xe tải chưa?) このロボットはもう動かない。 (Con robot này không còn cử động được nữa.) |
|
Kết quả của hành động |
針に糸を通そうとして、4回目にやっと通った。 (Tôi phải xỏ chỉ vào lỗ kim tới lần thứ 4 mới làm được.) 作品ができ上がった。 (Tôi đã hoàn thành tác phẩm rồi.) |
Bài tập
Hãy chọn đáp án đúng:
政権の交代は我々国民にとっても大きな問題だ。影響を(① a 与える b 受ける)人は少なくない。新政権には政治的影響を(② a 与えた b 受けた)責任をしっかり考えて政治を行ってほしい。いつの時代も政治の影響を(③ a 与える b 受ける)のは、力を持たない普通の庶民たちだが、庶民がかろうじて影響を(④ a 与える b 受ける)立場に立てるのは選挙の時だけだ。
下を向いていたら、虹を見つけることは出来ないよ。(チャップリン) | Nếu chỉ mãi cúi đầu, bạn sẽ chẳng bao giờ nhìn thấy cầu vồng ở phía trước. – Charlie Chaplin