Ngữ pháp N1: 指示表現「子・そ・あ」の使い分け

Nov 23, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, mình xin giới thiệu tới các bạn cách sử dụng cũng như cách phân biệt của các từ ám chỉ thay thế. Bài này rất quan trọng trong cả thi N lẫn trong giao tiếp sử dụng tiếng Nhật. Sau đây xin mời các bạn xem bài

 

1. Những từ chỉ thị thường được sử dụng để ám chỉ những câu, từ xuất hiện trước đó. Nhưng, cũng có trường hợp dùng từ chỉ thị để ám chỉ suy nghĩ hay nội dung xuất hiện sau đó.
  • こんな場面を想像した。一人旅の飛行機の中である男性と知り合う。とても気があって、別れがたくなる...。

(Tôi đã tưởng tượng đến chuyện này rồi. Rằng sẽ gặp gỡ một người đàn ông trên chuyến bay đi du lịch một mình, rồi cảm thấy quý mến người đó, khó lòng chia tay ...)

  • 今日は驚いたことがあった。そんなことは思ってもみなかったのだが、山田さんには子供が4人もいるというのだ

(Hôm nay tôi gặp chuyện vô cùng bất ngờ. Chuyện đó ngay cả nghĩ tôi cũng chưa từng nghĩ tới, rằng anh Yamada có tới 4 đứa con.)

 

2. この và その có hai cách sử dụng như dưới đây

その + N mà chỉ そ thay thế nội dung đằng trước đó. (その = ~ の)

  • 最近ある有名人と知り合いにあった。のお嬢さんがうちの子と同級なのだ。

(Tôi có quen biết với người gần đây đang nổi tiếng đấy. Cô bé đó là bạn cùng lớp với con nhà tôi.)

  • 新しい調理器具を買った。しかし、の使い方に慣れるまで時間がかかりそうだ。

(Tôi đã mua dụng cụ nấu nướng mới. Nhưng, chắc phải mất một thời gian mới quen được với cách dùng của nó.)

Cả cụm この/その + N thay thế cho nội dung trước đó (この/その = ~ )

  • うちの子はある有名人のお嬢さんと同級だ。この/そのお嬢さんが先日うちに遊びに来た。

(Con nhà tôi là bạn cùng lớp với ngôi sao đang nổi tiếng thời gian gần đây. Cô bé đó ngày hôm trước mới đến nhà chúng tôi chơi.)

 

3. Trong cách sử dụng của この và その như phần trên, còn chia ra thêm 3 cách dùng dưới đây

Khi thể hiện người nói có quan hệ mật thiết với sự việc, hay người nói có mặt tại nơi diễn ra sự việc, ta dùng この

  • 11月27日に野外で大がかりな実験を行った。この日の天候は快晴、東からの風がやや強かった。

(Chúng đã thực hiện một thí nghiệm quy mô lớn ngoài ngoại ô vào ngày 27 tháng 11. Hôm đó thời tiết rất thuận lợi, gió đông thổi mạnh.)

Khi sử dụng một từ có phạm vi lớn hơn từ, cụm từ (danh từ riêng) đã xuất hiện trước đó, chúng ta sử dụng この (Không dùng その )

  • 庭にクリスマスローズを植えた。この花はクリスマスにもローズ(ばら)にも関係はないのだが、なぜかこの名前がついている。

(Tôi có trồng “Hoa hồng giáng sinh” trong vườn. Loài hoa này chẳng liên quan gì đến giáng sinh hay hoa hồng cả, không hiểu sao lại có cái tên đó nữa.) (Hoa hồng giáng sinh < Hoa)

  • 夏目漱石の『こころ』を改めて読み返してみた。この作品は人間が持つエゴイズムと倫理観とをテーマにしたものだ。前に読んだときとは違う印象を受けた。

(Tôi đã đọc lại cuốn “Kokoro” của nhà văn Natsume Souseki. Tác phẩm này lấy chủ đề là lòng tự kiêu và lý luận đạo đức của con người. Lần đọc này có ấn tượng rất khác so với hồi.) (Cuốn “Kokoro” < Tác phẩm)

Khi muốn nhấn mạnh điều gì đó không thể đoán trước về sự vật sự việc được thay thế từ vế trước, chúng ta dùng その ) (Không dùng この )

  • 彼が作った歌は特徴のない普通の歌だった。その歌が大ヒットしたのだ。

(Bài hát của anh ta chẳng có gì đặc biệt, chỉ là một bài hát bình thường mà thôi. Vậy mà bài hát đó lại thành Hit lớn đấy.)

  • は性格が明るく、いつもにこにこしている。その母が突然泣き出した。

(Mẹ tôi là người có tính cách vui vẻ, lúc nào bà cũng mỉm cười. Vậy mà bà ấy lại đột nhiên bật khóc.)

 

4. Một số cách sử dùng của こう và そう , こんな và そんな . こういう và そういう

Dùng そう khi đứng trước ~(だと)思う・言う , ~だ hoặc ~する (Không dùng こう )

  • 健康の基本はバランスのとれた食事だそうだ。確かにそう言える。

(Điều cơ bản để có sức khỏe tốt đó là ăn uống điều độ. Quả thật có thể nói như thế.)

  • 植物に声をかけながら育てると、いい花が咲くという。本当にそうだろうか。

(Người ta nói rằng vừa trồng vừa trò chuyện với cây sẽ cho nở ra hoa đẹp. Liệu có thật như thế không.)

Thay thế cho sự vật sự việc nào đó bị hạn chế, chúng ta dùng こんな và そんな

  • 友達にある花の原産地を聞かれたが、そんなことは知らないと答えた。

(Tôi hỏi bạn tôi về nguồn gốc của một loài hoa, nhưng bạn tôi trả lời rằng không biết.)

  • 新しい年が始まったのになかなかやる気が起こらず、テレビばかり見えていたそんなとき思いがけないニュースが流れた。

(Đã sang năm mới rồi vậy mà tôi vẫn chẳng có chút động lực nào, vẫn cứ suốt ngày xem thôi. Đúng lúc đó thì tôi nghe được một tin tức không thể nào ngờ tới.)

Thay thế cho nội dung của sự vật sự việc, ta dùng こういう và そういう

  • 友達にある花の原産地や育て方などを聞かれたが、そういうことはこの本に書いてあると言って、本を貸してあげた。

(Tôi đã hỏi bạn tôi về nguồn gốc xuất xứ và cách trồng của một loài hoa, thì cậu ấy nói rằng điều đó có ghi trong cuốn sách này, và cho tôi mượn sách.)

  • 山川さんがこの1週間会社を休んでいる理由を、部長に聞かれた、実はこういう理由なのだ、詳しく彼女の事情を説明した。

(Tôi có hỏi trưởng phòng lý do vì sao mà anh Yamakawa nghỉ làm suốt 1 tuần nay, thì ông ấy giải thích về tình hình của cô ấy một cách chi tiết, thực ra là như thế này.)

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. たとえこの計画に失敗したとしても、(aこの  bその)責任はわたし一人で負うわけではない。
  2. もし汚れがついたら、(aこの  bその)部分にこの液体を少し付けるといい。
  3. 「人間は考える葦である」……(aこの  bその)言葉の意味が小学生にわかるだろうか。
  4. (①aこれ  bそれ)は人から聞いた話だが、脳の老化を防ぐには赤ワインがいいというのだ。本当だろうか。(②aこう  bそう)だとしたら、わたしは毎日赤ワインを飲みたい。
  5. わが社は「ツーバイフォー」で家を建てている建築会社です。(aこの  bその)建築方法は、2インチ´4インチの決まった形の木材で壁の構造を作るやり方です。

 

  1. a
  2. b
  3. a
  4. a/b
  5. a

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

単純な事実に、ただただ圧倒される。 | Những sự thật giản đơn thường gây kinh ngạc.