Ngữ pháp N1: 接続表現

Nov 25, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Hôm nay, mình xin tổng kếkeetlaij những cách sử dụng cơ bản của từ nối, và nhắc lại một số từ nối hay xuất hiện trong N1. Sau đây xin mời các bạn xem bài

 

Những từ nối thuộc cấp độ N1 cơ bản sau đây:

(* là cách nói cứng)

Cách sử dụng

a

b

Không thay đổi chủ đề

A – Nêu ra

Thêm vào

おまけに

So sánh

それに反して その反面

Cách nói hoặc là, một trong số

もしくは

B – Từ nối theo logic

Kết quả dẫn đến

それゆえ*

ゆえに*

Trái với dự đoán

が* しかしながら*

にもかかわらず

とはいえ とはいうものの

だからといって かといって

そうはいっても さりとて*

C – Bổ sung giải thích

Nói thêm vào

すなわち* いってみれば

Nói giải thích bị thiếu

ちなみに

D – Thay đổi chủ đề

 

それはさておき

A – Không làm thay đổi chủ đề: Nêu ra

Phần a

  • 家を出るのが遅くなりいつもより遅いバスに乗ることになった。おまけに、道路が込んでいて、バスがなかなか進まない。

(Tôi ra khỏi nhà muộn hơn mọi khi nên phải đi chuyến xe bus muộn hơn. Hơn nữa, đường đông hơn, xe bus không thể đi nhanh được.) (Thêm vào nội dung với cấp độ cao hơn.)

Phần b

  • 商品の販売価格は下落傾向にある。それに反して、商品を作るための必要経費は年々上昇している。

(Giá thành các mặt hàng đang có xu hướng giảm. Trái lại, kinh phí để sản xuất ra mặt hàng lại mỗi năm một tăng cao. (Nói điều trái ngược)

  • 彼は優しい人だ。その反面、自分にも甘いところがある。

(Anh ấy là người tốt. Nhưng trái lại, anh ấy có điểm ngây ngô.) (Đưa ra đánh giá trái ngược)

  • 書類に必要事項を記入し、郵送で送りください。もしくは、FAXでも受け付けています。

(Xin vui lòng điền vào hồ sơ những điều mục cần thiết, và gửi đến cho chúng tôi. Hoặc bạn có thể gửi FAX cho chúng tôi.) (Đưa ra lựa chọn khác)

 

B – Không làm thay đổi chủ đề: Từ nối theo logic

Phần a

  • 彼はまじめで責任感が強い。それゆえ、苦労も多いようだ。

(Anh ấy rất nghiêm túc và có trách nhiệm cao. Vì thế, nên anh ấy cũng phải chịu nhiều khó khăn gian khổ.) (Đưa ra kết quả)

  • この法律によって多くの人が不便を強いられている。ゆえに、この法律は改正すべきだ。

(Theo như điều luật này thì sẽ có nhiều người gặp phải bất tiện. Vì thế, cần phải sửa đổi lại điều luật này.) (Đưa ra kết luận)

Phần b

  • 病院で薬をもらって飲み始めた。が/しかしながら、一向に治る気配がない。

(Tôi đã bắt đầu uống thuốc lấy từ bệnh viện. Nhưng tôi chẳng thấy đỡ hơn chút nào hết.) (Nói về điều gì đó không theo như dự đoán)

  • この商品は安いとはいえない。にもかかわらず、かなりの売り上げがある。

(Không thể nói là sản phẩm này giá rẻ được. Thế nhưng, doanh thu từ nó lại rất khá.) (Đưa ra kết quả mà không bị ảnh hưởng bởi tình trạng thực)

  • わたしはこの店が気に入っている。とはいえ/とはいうものの、全く不満がないわけではない。

(Tôi thích đến cửa hàng này. Dù thế, nhưng không phải là không hề có chút nào không hài lòng.) (Dù sự thực là thế nhưng cũng không xảy ra điều gì)

  • まだまだ道のりは遠い。だからといって/かといって/そうはいっても/さりとて、今さら引き返すわけにもいかない。

(Đường vẫn còn xa lắm. Dù cho thế, chúng ta cũng không thể quay trở lại được.) (Dù sự thực là thế nhưng cũng không xảy ra điều gì)

 

C – Không làm thay đổi chủ đề: Bổ sung giải thích

Phần a

  • 今日は冬至である。すなわち、1年で得最も日が短い日だ。

(Hôm nay là đông chí. Cũng có thể coi là ngày thời gian ban ngày ngắn nhất trong năm.) (Đưa ra cách nói khác)

  • わたしの会社は小さいので、社長のわたしは経理もすれば営業もする。いってみれば、何でも屋である。

(Công ty của tôi nhỏ thôi, nên giám đốc là tôi đây vừa phải làm kế toán vừa kiêm luôn cả việc kinh doanh. Cũng có thể coi như là một cửa hàng.) (Đưa ra ví dụ)

Phần b

  • この町はローム時代から続くことであり、たくさんの遺跡が残っていて観光客も多い。ちなみに、わたしは10年前にこの地を訪れたことがある。

(Con phố này lưu lại rất nhiều di tích từ thời đại Rome, nên có rất nhiều khách du lịch đến. Mà, tôi cũng có đến nơi này chơi từ hơn 10 năm trước.) (Bổ sung thêm nội dung không thuộc trọng tâm)

 

D – Làm thay đổi chủ đề

Phần b

  • 友人から結婚式の招待状が届いた。レストランで小さい式をするとのこと。最近はこういう式を選ぶ人も多いようだ。経済的な理由も大きいのかもしれない。それはされおき、彼女には幸せになってほしいものだ。

(Tôi nhận được thiệp mời đám cưới từ bạn. Cậu ấy tổ chức lễ cưới nhỏ ở một nhà hàng. Thời gian gần đây, có khá nhiều chọn tổ chức lễ cưới kiểu này. Có lẽ là do kinh phí. Nhưng mà, tôi muốn làm cô ấy hạnh phúc.) (Thay đổi sang chủ đề khác)

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. 大幅実業時代が到来しつつあるといわれる。(aにもかかわらず  bゆえに  cそれはさておき)、個人の労働時間は減っていないように思われる。(aかといって  bその反面  cちなみに)、単純に人員を増やしても、同一の生産性が得られるとは限らない。
  2. 今日は月が地球の陰に隠れて完全に見えなくなる皆既月食の日だ。近くの天文台で観察会が開かれるので参加するつもりだ。(aそれに反して  bとはいえ  cおまけに)、しんぱいなのはてんきである。夕方までに晴れてくれるだろうか。(aもしくは  bそれはさておき  cちなみに)、次に皆既月食が見られるのは3年後である。

 

  1. a/a
  2. b/c

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。(ボブ・マーリー) | Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu. – Bob Marley