Xin chào các bạn. Hôm nay, mình xin tổng kếkeetlaij những cách sử dụng cơ bản của từ nối, và nhắc lại một số từ nối hay xuất hiện trong N1. Sau đây xin mời các bạn xem bài
Những từ nối thuộc cấp độ N1 cơ bản sau đây:
(* là cách nói cứng)
Cách sử dụng |
a |
b |
|
Không thay đổi chủ đề |
A – Nêu ra |
Thêm vào おまけに |
So sánh それに反して その反面 Cách nói hoặc là, một trong số もしくは |
B – Từ nối theo logic |
Kết quả dẫn đến それゆえ* ゆえに* |
Trái với dự đoán が* しかしながら* にもかかわらず とはいえ とはいうものの だからといって かといって そうはいっても さりとて* |
|
C – Bổ sung giải thích |
Nói thêm vào すなわち* いってみれば |
Nói giải thích bị thiếu ちなみに |
|
D – Thay đổi chủ đề |
|
それはさておき |
Phần a
(Tôi ra khỏi nhà muộn hơn mọi khi nên phải đi chuyến xe bus muộn hơn. Hơn nữa, đường đông hơn, xe bus không thể đi nhanh được.) (Thêm vào nội dung với cấp độ cao hơn.)
Phần b
(Giá thành các mặt hàng đang có xu hướng giảm. Trái lại, kinh phí để sản xuất ra mặt hàng lại mỗi năm một tăng cao. (Nói điều trái ngược)
(Anh ấy là người tốt. Nhưng trái lại, anh ấy có điểm ngây ngô.) (Đưa ra đánh giá trái ngược)
(Xin vui lòng điền vào hồ sơ những điều mục cần thiết, và gửi đến cho chúng tôi. Hoặc bạn có thể gửi FAX cho chúng tôi.) (Đưa ra lựa chọn khác)
Phần a
(Anh ấy rất nghiêm túc và có trách nhiệm cao. Vì thế, nên anh ấy cũng phải chịu nhiều khó khăn gian khổ.) (Đưa ra kết quả)
(Theo như điều luật này thì sẽ có nhiều người gặp phải bất tiện. Vì thế, cần phải sửa đổi lại điều luật này.) (Đưa ra kết luận)
Phần b
(Tôi đã bắt đầu uống thuốc lấy từ bệnh viện. Nhưng tôi chẳng thấy đỡ hơn chút nào hết.) (Nói về điều gì đó không theo như dự đoán)
(Không thể nói là sản phẩm này giá rẻ được. Thế nhưng, doanh thu từ nó lại rất khá.) (Đưa ra kết quả mà không bị ảnh hưởng bởi tình trạng thực)
(Tôi thích đến cửa hàng này. Dù thế, nhưng không phải là không hề có chút nào không hài lòng.) (Dù sự thực là thế nhưng cũng không xảy ra điều gì)
(Đường vẫn còn xa lắm. Dù cho thế, chúng ta cũng không thể quay trở lại được.) (Dù sự thực là thế nhưng cũng không xảy ra điều gì)
Phần a
(Hôm nay là đông chí. Cũng có thể coi là ngày thời gian ban ngày ngắn nhất trong năm.) (Đưa ra cách nói khác)
(Công ty của tôi nhỏ thôi, nên giám đốc là tôi đây vừa phải làm kế toán vừa kiêm luôn cả việc kinh doanh. Cũng có thể coi như là một cửa hàng.) (Đưa ra ví dụ)
Phần b
(Con phố này lưu lại rất nhiều di tích từ thời đại Rome, nên có rất nhiều khách du lịch đến. Mà, tôi cũng có đến nơi này chơi từ hơn 10 năm trước.) (Bổ sung thêm nội dung không thuộc trọng tâm)
Phần b
(Tôi nhận được thiệp mời đám cưới từ bạn. Cậu ấy tổ chức lễ cưới nhỏ ở một nhà hàng. Thời gian gần đây, có khá nhiều chọn tổ chức lễ cưới kiểu này. Có lẽ là do kinh phí. Nhưng mà, tôi muốn làm cô ấy hạnh phúc.) (Thay đổi sang chủ đề khác)
Bài tập
Hãy chọn đáp án đúng:
自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。(ボブ・マーリー) | Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu. – Bob Marley