Ngữ pháp N1: 話の流れを考える

Nov 26, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về các cách xây dựng mạch văn trong văn bản tiếng Nhật. Tưởng như là điều cơ bản, nhưng đây lại là một bài vô cùng quan trọng để các bạn có thể dễ dàng nắm được nội dung của các bài đọc, đồng thời cũng có lợi cho các bạn trong việc viết văn, đặt câu một cách tự nhiên nhất. Sau đây, xin mời các bạn tham khảo bài theo giáo trình Shinkanzen N1

 

1. Giải thích Giải thích rõ ràng hơn  (Cách nói khác / Đưa ra ví dụ / Đưa ra dữ liệu chi tiết)
  • 動物は水がなければ生きられません。1日でも水を飲まないでいると、とてもつらく感じるはずです。

(Động vật không thể sống được nếu thiếu nước. Chỉ một ngày không có nước thôi, chúng sẽ vô cùng khổ sở.) (Giải thích Đưa ra ví dụ)

  • 今や携帯電話は若者にとって必需品である。ある調査によると大学生の99%が携帯電話を持っているという。

(Bây giờ điện thoại di động là thứ không thể thiếu đối với giới trẻ. Theo một kết quả điều tra cho thấy có tới 99% sinh viên đại học mang điện thoại di động theo bên mình.)

 

2. Giải thích Lý do
  • 今日はどうしても学校を休むわけにはいかない。大事な試験があるからだ。

(Hôm nay tôi không thể nghỉ học được. Vì hôm nay có bài kiểm tra quan trọng.)

  • 一部の恐竜には鳥のように羽毛が生えていた。体温を保つ役割をしていたのだ。

(Có một loài khủng long có lông vũ giống như loài chim. Nó có chức năng giữ ấm cho cơ thể.)

Những cụm từ 「~のだ」・「~ため(だ)」・「~から(だ)」 rất hay được sử dụng để đưa ra lý do.

 

3. Nêu vấn đề (Tự hỏi) Trả lời (Đưa ra chủ ý)
  • どうして海の色は青いのでしょうか。実は、青色の光線が水中で広がるのに対し、赤色などは海水に吸収されてしまうのです。

(Vì sao biển lại có màu xanh? Thật ra là, ánh sáng màu xanh được lan tỏa trong nước, trái lại ánh sáng màu đỏ được nước biển hấp thụ.)

  • 切り花を長持ちさせるにはどうすればいいのだろうか。花が枯れる原因は、花瓶の水の中にばい菌が発生するためである。水を換え、殺菌効果の高い物質を水に入れるなどしてこのばい菌の発生を遅らせれば、花も長持ちするのである。

(Nên cắt hoa như thế nào để hoa giữ được lâu? Nguyên nhân khiến hoa bị héo là do vi khuẩn sinh ra từ nước hoa trong bình hoa. Nếu thay nước, và cho vào trong nước những sản phẩm diệt phẩm hiệu quả chất lượng cao thì sẽ làm chậm quá trình sinh vi khuẩn, và hoa có thể tươi lâu hơn.)

 

4. Lý luận cơ bản / Sự thật Đưa ra chủ ý, ý kiến
  • この病気の原因は食生活の乱れだと考えられがちだ。しかし、実はストレスも大きな要因である。

(Nguyên nhân gây nên căn bệnh này được cho là do thói quen ăn uống không điều độ. Nhưng, thực ra stress cũng là một yếu tố chủ yếu gây bệnh.)

  • 品質がよければ売上が伸びるはずだ。にもかかわらず、これが必ずしも真実とは言えない例も多い。

(Nếu chất lượng sản phẩm tốt thì chắc chắn doanh thu sẽ tăng cao. Thế nhưng, cũng có rất nhiều trường hợp cho thấy điều đó không phải lúc nào cũng đúng.)

Sau khi nêu ra sự thực nào đó, để đưa ra ý kiến người ta thường dùng 「~が」・「しかし」・「実は」・「実際には」.

 

5. Tạm thời chấp nhận ý kiến khác Phản bac, nêu ý kiến riêng
  • もちろん地球温暖化の防止は科学的な解決が求められる問題です。しかし現実にはそれとともに政治的、経済的な取り組みが欠かせません。

(Đương nhiên là vấn đề về Trái đất nóng lên cần được ngăn chặn bằng giải pháp khoa học. Nhưng thực tế là để thực hiện được điều đó cũng không thể thiếu những nỗ lực về chính trị , kinh tế.)

  • 子供には優しく話すべきだと言われる。確かに一理はある。だが、わたしは相手が子供であろうと、悪いことをしたら遠慮なく厳しく言うことにしている。

(Người ta vẫn cho rằng cần phải nói chuyện nhẹ nhàng với trẻ nhỏ. Điều đó là đúng. Nhưng, với tôi dù là trẻ con chăng nữa, nếu làm việc xấu thì tôi cũng sẽ không ngần ngại mà trở nên nghiêm khắc.)

Trong kiểu câu này hay xuất hiện 「確かに」 hoặc 「もちろん」.

 

6. Dạng biến đổi kết hợp

Ví dụ: Nêu ý kiến khác → Giải thích rõ ràng Phản bác (Nêu sự thực Nêu ý kiến riêng)

  • 禁煙できないならば節煙してはどうかと考える人がいる。本数を少なくすればたくさん吸うよりも健康への害が少ないと考えるのである。しかし、あるクリニックの研究によると、一日に40本吸う人が10本に減らしても、健康面では大きな改善は見られなかった。やはりきっぱりとやめなければならないのである。

(Có những người nếu không thể cấm hút thuốc lá được sẽ nghĩ mọi cách để bào chữa cho hành động của mình. Có người nghĩ rằng nếu hút ít hơn thì sẽ đỡ hại sức khỏe hơn là hút nhiều. Nhưng, theo nghiên cứu của một trung tâm y tế, người hút thuốc dù giảm từ 40 điếu thuốc một ngày xuống 10 điếu đi chăng nữa, thì sức khỏe của họ cũng không cải thiện là mấy. Quả nhiên tốt nhất vẫn là dứt khoát bỏ luôn.)

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. 酒は薬にもなれば毒にもある。(a 飲み方を間違ってはいけない  b 飲んではいけない)ということだ。
  2. 他人の感情や痛みを自分のこととして実感するのは容易ではない。(a 自分の家族ですら  b 学校の先生ですら)何を考えているのか完全に理解することはできない。
  3. 疲れたからといってここでやめるわけにはいかない。(a 締め切りは明日なのだ  b やめたいのだ)。
  4. おうむや九官鳥などの鳥は人間の言葉を話すことがありますが、なぜでしょうか。鳥は生まれた後、親鳥の鳴き声をまねながら鳴き方を覚えるものなので、人間に飼われている鳥はどの鳥でも人間のまねをします。中でもまねの上手な鳥が(a 話し方をまねています  b おうむたちがというわけです)。
  5. 人生の壁にぶつかり、そのために自分を変えていくというのは、とても苦らしい作業である。しかし一方でそれは、(a 壁を乗り越えられるのである  b 世界を広げるための重要な機会である)。

 

  1. a
  2. a
  3. a
  4. b
  5. b

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

自分の生きる人生を愛せ。自分の愛する人生を生きろ。(ボブ・マーリー) | Hãy yêu cuộc sống mà bạn đang sống. Và sống cách sống mà bạn yêu. – Bob Marley