Cùng nhau học các mẫu câu liên quan đến 範囲の始まりと終わり・その間 trong cuốn 新完全マスター 文法 N2.
1. 〜をはじめ(として)
⇒〜が代表例で、そのほかにもいろいろある
Tiêu biểu là ...
Cách dùng: N + をはじめ(として)
N + をはじめとする + N
①この体育館では水泳をはじめ、いろいろなスポーツが楽しめる。
Ở trung tâm thể dục này, chúng ta có thể chơi rất nhiều môn thể thao tiêu biểu là môn bơi lội.
②日本には「桃太郎」をはじめとして、おじいさん、おばあさんが出てくる昔話が多い。
Ở Nhật Bản có rất nhiều câu chuyện cổ tích xuất hiện ông lão, bà lão tiêu biểu là "Cậu bé đào tiên".
③このあたりには、市役所をはじめとする市の公共の建物が多い。
Ở vùng này có nhiều tòa nhà công cộng của thành phố điển hình là tòa nhà thị chính.
2. 〜からして
⇒〜という例一つを取ってもそうなのだから、全体的にももちろんそうだ
Từ N thôi đã thấy ...
Cách dùng: N + からして
①この旅行の計画には無理がある。出発時間からして早すぎる。
Trong bản kế hoạch du lịch này không thể thực hiện được. Ngay từ thời gian xuất phát đã là quá sớm rồi.
②わたしはどうも猫が苦手だ。あの光る目からして何となく怖い感じがする。
Tôi rất sợ mèo. Từ mắt nó sáng lên thôi mà chẳng hiểu tại sao tôi thấy rất sợ.
③わたしと夫とは似ているところが少ない。第一、食べ物の好みからして正反対だ。
Tôi và chồng có rất ít điểm giống nhau. Đầu tiên, ngay từ sở thích ăn uống thôi đã khác nhau rồi.
④さすがプロの先週は走り方からしてわたしたちとは違う。
Quả đúng là cầu thủ chuyên nghiệp, đến cách chạy thôi cũng khác với chúng ta rồi.
3. 〜にわたって
⇒〜の範囲全体にその状態が広がっている
Trải rộng, trải dài, kéo dài, ...
Cách dùng: N + にわたって
N + にわたる + N
①連休の最終日、高速道路は20キロにわたって渋滞が続いた。
Vào ngày cuối cùng của kỳ nghỉ dài, đường cao tốc tắc dài suốt 20 cây số.
②彼はいろいろなジャンルにわたり、たくさんの本を読んでいる。
Anh ấy đọc rất nhiều sách đủ thể loại.
③3日間にわたる研究発表大会が、無事終了しました。
Đại hội công bố nghiên cứu diễn ra trong suốt 3 ngày đã kết thúc tốt đẹp.
4. 〜を通じて・〜を通して
A)⇒〜の期間ずっと同じ状態だ。
Suốt (thời gian dài). Hơi giống với にわたる nhưng trong にわたる vế A chỉ phạm vi còn を通じて là trong thời gian rất dài và lặp lại giống nhau. Danh từ trước を通じて là danh từ chỉ thời gian. Vế sau là hành động kéo dài, liên tục, lặp lại.
Cách dùng: N + を通じて・を通して
①この町には四季を通じて観光客が訪れる。
Ở thành phố này suốt bốn mùa đều có khách thăm quan đến thăm.
②在職期間を通して皆様には大変お世話になりました。
Trong suốt thời gian tôi làm việc ở đây, tôi đã được mọi người quan tâm rất nhiều.
③この10年間を通し、彼はいつも新しいことに挑戦していた。
Trong suốt 10 năm nay, anh ấy lúc nào cũng đương đầu với điều mới mẻ.
B)⇒〜を手段にして、あることをする
Thông qua (người trung gian, công cụ, ...). Đi với vật trung gian, không phải phương tiện trực tiếp, cụ thể.
Cách dùng: N + を通じて・を通して
④今日では、インターネットを通じて世界中の情報が手に入る。
Ngày nay, thông qua internet mọi người có thể nắm bắt được thông tin trên toàn thế giới.
⑤わたしたちは、ボランティア活動を通していろいろな国の人たちと交流を深めている。
Chúng tôi thông qua hoạt động tình nguyện đang làm sâu sắc thêm mối giao lưu ở các đất nước khác nhau.
5. 〜限り
⇒〜の範囲は全部あることをする・ある状態だ
Làm tất cả/hết sức trong phạm vi ...
Cách dùng: Nの・Vる/Vている + 限り
①環境を守るためにわたしもできる限りのことをしたい。
Tôi muốn làm tất cả những gì tôi có thể để bảo vệ môi trường.
②君が知っている限りのことを全部わたしに話してほしい。
Anh muốn em nói tất cả những điều em biết cho anh.
③あしたはいよいよ試合だ。力の限り頑張ろう。
Cuối cùng ngày mai cũng đến trận thi đấu. Chúng ta hãy cố gắng hết sức có thể.
6. 〜だけ
⇒〜の範囲の限界まであることをする
Làm việc nào đó đến mức giới hạn phạm vi
Cách dùng: Vる + だけ
①ここにあるダンボールを、車に積めるだけ積んで持って帰ってください。
Các thùng carton này hãy chất hết lên xe và đem về nhà.
②父は働くだけ働いて、定年前に退職してしまった。
Bố tôi làm việc như thiêu thân và phải nghỉ hưu trước tuổi.
③今日は部長に言いたいだけの不満を全部言って、すっきりした。
Hôm nay tôi nói hết những bất mãn của mình với ông trưởng phòng và tôi thấy rất thoải mái.
④バイキング形式の食事ですから、好きなものを好きなだけ取ってお召し上がりください。
Bởi vì ăn theo kiểu buffe nên hãy lấy đồ mình thích bao nhiêu cũng được.
Bài tập
①ご両親( )家族の皆さんによろしくお伝えください。
a.をはじめ
b.からして
c.を通じて
②彼は着ているもの( )人とは違う。ちょっと変わった人だ。
a.をはじめ
b.にわたって
c.からして
③全科目( )彼は成績がいい。
a.をはじめ
b.にわたって
c.の限り
④スミスさんは在日期間( )環境保護キャンペーンに一生懸命だった。
a.をはじめとして
b.からして
c.を通して
⑤考えられる( )考えてみたんですが、いい案が出てきませんでした。
a.ことを通じて
b.ことにわたって
c.限りのことは
1-a; 2-c; 3-b; 4-c; 5-c
困難に陥ったときにこそ、そのひとの実力が分かる。 | Chính khi rơi vào tình trạng khó khăn mới biết được thực lực của một người.