Cùng nhau học các mẫu câu liên quan đến 〜とき・〜直後に trong cuốn 新完全マスター 文法 N2.
1. 〜際(に)
⇒〜とき
Là cách nói cứng của とき
Cách dùng: Nの・Vる/Vた + 際(に)
①この整理券は、商品受け取りの際、必要です。
Phiếu thứ tự này cần khi nhận hàng.
②こちらの会議室をご利用になる際は、受付で必要事項をご記入ください。
Khi sử dụng phòng họp này, hãy điền các mục chú ý ở quầy lễ tân.
③アメリカの大統領は来日した際に、わたしたちの大学でスピーチを行った。
Khi tổng thống Mỹ đến Nhật Bản đã có bài nói chuyện ở trường đại học của chúng tôi.
2. 〜に際して・〜にあたって
⇒〜するとき
Khi làm một cái gì đó
Cách dùng: N・Vる + に際して・〜にあたって
①工事関係者は工事を始めるに際して、近所の住民にあいさつをして回った。
Khi bắt đầu xây dựng thì những người phụ trách phải đi xung quanh để chào hỏi.
②当ショッピングサイトのご利用に際して、以下のご利用条件をよくお読みください。
Khi sử dụng trang web bán hàng này, hãy đọc kỹ điều kiện sử dụng ở dưới đây.
③新しく事業を始めるにあたって、しっかりを準備をしようを思っております。
Khi bắt đầu việc kinh doanh mới mới, tôi định chuẩn bị một cách kỹ lưỡng.
④お二人の門出にあたりまして、お祝いの言葉を申し上げます。
Nhân dịp hai người bước sang một ngưỡng cửa mới, tôi xin chúc mừng.
⑤日本で国際会議を開催するにあたり、関係各方面からの協力を得た。
Khi tổ chức hội nghị quốc tế tại Nhật Bản, chúng tôi đã nhận được sự hợp tác từ các bên liên quan.
3. 〜たとたん(に)
⇒〜したら、直後に意外なことが起こる
Ngay sau khi làm việc nào đó thì xảy ra việc ngoài ý muốn/bất ngờ.
Cách dùng: Vた + たとたん(に)
①山の頂上でワインを一口飲んだとたんに、めまいがした。
Ngay sau khi uống một ngum rượu vang trên đỉnh núi thì tôi thấy chóng mặt.
②夫は結婚前は優しかったが、結婚したとたんに、態度が変わった。
Chồng tôi trước khi kết hôn thì dễ tính nhưng vừa kết hôn xong là thái độ thay đổi ngay.
③国の母に電話をかけた。母の声を聞いたとたん、涙があふれてきた。
Tôi gọi điện về cho mẹ. Vừa mới nghe thấy giọng của mẹ thì nước mắt đã dàn giụa rồi.
④僕が「さよなら」と言ったとたん、彼女は走っていってしまった。
Tôi vừa mới nói lời tạm biệt thì cô ấy đã chạy đi mất.
4. 〜(か)と思うと・(か)と思ったら
⇒〜の後、すぐに続いて次の出来事や大きな変化が起こる
Sau khi hành động nào đó xảy ra thì tiếp nối một hành động khác mà có sự thay đổi lớn.
Cách dùng: Vた + (か)と思うと・(か)と思ったら
①林さんは部屋に入ってきたかと思うと、いきなり窓を全部開けた。
Bạn Hayashi vừa vào phòng đã mở toang cửa ra.
②赤ちゃんは今泣いたと思うと、もう笑っている。
Đứa bé vừa khóc song đã cười rồi.
③やっと部屋が片付いたかと思ったら、子供たちがすぐまた散らかした。
Vừa mới dọn phòng thì bọn trẻ con đã bày bừa ra.
④このごろは気温の差が大きい。昨日は暑くなったかと思ったら、今日は涼しい。
Gần đây sự chênh lệch về nhiệt độ lớn. Hôm qua vừa rất nóng mà hôm nay đã mát mẻ rồi.
5. 〜か〜ないかのうちに
⇒〜が終わると同時に、次のことが起こる
Ngay khi sự việc A kết thúc thì đồng thời xảy ra hành động B. Thậm chí còn không biết hành động A kết thúc chưa.
Cách dùng: Vる/Vた + か + Vない + かのうちに
①一郎はベッドに横になるかならないかのうちに、ぐっすり眠ってしまった。
Ichiro vừa mới nằm xuống giường thì đã ngủ say rồi.
②わたしは夜が明けたか明けないかのうちに家を出て、空港へ向かった。
Trong lúc trời tờ mờ sáng thì tôi đã ra khỏi nhà và đến sân bay.
③あの作家は今売れっ子だ。話題作を発表したかしないかのうちに、もう次の作品に取りかかっているそうだ。
Tác giả đó bây giờ đang rất được hâm mộ. Vừa mới công bố tác phẩm nổi tiếng, mà đã nghe nói là bắt tay vào tác phẩm tiếp theo.
Bài tập:
①一つの問題が( )、すぐ次の問題を渡された。
a.終わった際に
b.終わるにあたって
c.終わったかと思うと
②やっと来たバスに( )、忘れ物に気がついた。
a.乗った際に
b.乗るにあたって
c.乗ったとたん
③テニスコートをお使いになる( )、事務所でロッカーのかぎをお受け取りください。
a.際は
b.にあたって
c.かならないかのうちに
④選挙に( )、大勢の方に協力を依頼した。
a.出るにあたって
b.出たとたんに
c.出たかと思うと
1-c; 2-c; 3-a; 4-a
人には自由があるからといって、何をしてもいいというものではない。 | Con người đâu phải cứ có tự do là muốn làm gì cũng được.