Cùng nhau học các mẫu câu liên quan đến 〜している(進行中) trong cuốn 新完全マスター 文法 N2.
1. 〜最中だ
⇒〜ちょうど〜しているところだ
Khi đang làm A thì xảy ra B. B gây cản trở cho A.
Cách dùng: Nの・Vている + 最中だ
①田中さんは今考えごとをしている最中だから、じゃましないほうがいい。
Khi anh Yamada đang suy nghĩ thì đừng làm phiền anh ấy.
②浜辺でバーベキューをやっている最中に、急に雨が降り出した。
Khi chúng tôi tổ chức bữa tiệc BBQ bên bờ biển thì trời đổ mưa.
③スピーチの最中に、突然電気が消えた。
Khi tôi đang phát biểu thì bị mất điện.
2. 〜うちに
A)⇒〜時間の制限があって、〜でなくなった後では実現が難しいから、その前にしてしまう。
Phải, nên làm B trong khi A đang diễn ra; hoặc trước khi A thay đổi. Vế B đều là những hành động có ý chí.
Cách dùng: Nの・Vる /Vている /Vない・Aい・Naな + うちに
①家事は子供が眠っているうちに、全部やってしまった。
Tôi đã làm xong mọi việc nhà trong khi bọn trẻ đang ngủ.
②忘れないうちに、カレンダーにメモしておこう。
Hãy ghi vào calendar khi chưa quên.
③足が丈夫なうちに、ヒマラヤ登山を計画したい。
Tôi có dự định leo núi Himalaya khi chân còn khỏe.
④学生のうちに車の運転免許を取ろうと思っています。
Tôi nghĩ là nên lấy bằng lái xe oto khi đang là sinh viên.
B)⇒〜している間に変化が現れる
Trong khi A đang diễn ra thì xuất hiện sự thay đổi B. Vế B đều là các hành động không có ý chí.
Cách dùng: Vる /Vている /Vない + うちに
⑤インターネットで調べているうちに、いろいろなことがわかってきた。
Trong khi đang điều tra trên internet, tôi đã hiểu ra rất nhiều việc.
⑥この携帯電話は、長い間使っているうちに、もう自分の体の一部のようになった。
Chiếc điện thoại này trong quá trình sử dụng lâu dài thì như đã trở thành một phần cơ thể của tôi vậy.
⑦知らないうちに、雨が降り始めていた。
Trời bắt đầu mưa lúc nào không biết.
3. 〜ばかりだ・〜一方だ
⇒という一方方向に変化が進んでいく
Càng ngày càng, dần dần. Chỉ sự thay đổi cùng tốt hoặc cùng xấu; do đó hay đi với các động từ chỉ sự thay đổi như: 増える、悪くなる
Cách dùng: Vる + ばかりだ・一方だ
①このごろは仕事が多くて残業が増えるばかりだ。
Dạo gần đây công việc nhiều, càng ngày càng phải overtime nhiều.
②東京の交通機関は複雑になるばかりで、わたしはよくわからなくなってきた。
Bộ máy giao thông của Tokyo càng ngày càng phức tạp nên tôi không hiểu gì lắm.
③一度問題が起きてから、彼との人間関係は悪くなる一方だ。
Sau khi xảy ra vấn đề một lần, mối quan hệ với anh ấy càng ngày càng tồi tệ.
④牛や豚の病気が広がる一方なので、国中の人が心配している。
Vì các căn bệnh liên quan đến bò và lợn ngày càng lan dần nên người Trung Quốc rất lo lắng.
4. 〜(よ)うとしている
⇒〜という変化が起こる少し前だ・もうすぐ〜する
Một cái gì đó sắp diễn ra
Cách dùng: Vう・よう + としている
①さあ、決勝戦が今、始まろうとしています。みんな緊張しています。
Trận đấu quyết định sắp sửa bắt đầu. Mọi người đang rất cố gắng.
②駅前に30階建ての高級マンションが完成しようとしている。
Tòa nhà chung cư cao cấp 30 tầng sắp sửa hoàn thành.
③桜が満開になろうとしているとき、雪が降った。
Khi hoa anh đào sắp sửa nở rộ thì tuyết đã rơi.
5. 〜つつある
⇒〜という変化が進行中だ
Một cách nói cứng thể hiện một thay đổi nào đó đang dần dần xảy ra.
Cách dùng: Vます + つつある
①次第に暖かくなりつつあります。君はもうすぐです。
Trời đang dần dần ấm lên. Mùa xuân sắp đến rồi.
②この会社は現在発展しつつあり、将来が期待される。
Công ty này ngày càng phát triển và có triển vọng.
③明治時代の始め、日本は急速に近代化しつつあった。
Bước vào thời kỳ Minh Trị, Nhật Bản càng ngày càng đổi mới nhanh chóng.
6. 〜つつ
⇒〜ながら、あることをする
Một cách nói cứng thể hiện vừa làm việc này, vừa làm việc kia. Cách nói này làm ta liên tưởng đến mẫu ながら, nhưng つつ là một cách nói cứng thường dùng trong các công việc trọng đại.
Cách dùng: Vます + つつ
①この空き地をどうするかについては、住民と話し会いつつ、計画を立ってていきたい。
Tôi muốn vừa nói chuyện với cư dân về việc khoảng đất trống này sẽ như thế nào, vừa lên kế hoạch.
②将来の仕事のこと、お金のことなどを考えつつ、進路を選ばなければならない。
Tôi vừa phải suy nghĩ đến công việc tương lai và vấn đề tiền bạc, vừa phải chọn con đường tiến thân.
③いろいろな体験を楽しみつつ、日本の生活に慣れていった。
Tôi vừa thưởng thức các trải nghiệm vừa quen với cuộc sống ở Nhật.
Bài tập:
①わたしが生きている( )、わたしの土地を売ってしまいたい。
a.最中に
b.うちに
c.間
②野球の練習を( )、体調が悪くなってしまった。
a.している最中に
b.しつつあるとき
c.しつつ
③薬を飲んだが、症状はひどくなる( )。
a.最中だ
b.ばかりだ
c.ところだ
④足のけがも( )、今度の試合には出られると思う。
a.良くなるばかりで
b.良くなりつつ
c.良くなりつつあるので
⑤会議が( )リンさんが慌てて入ってきた。
a.始まるうちに
b.始まっている最中に
c.始まろうとしているとき
⑥飛行機は今( )。
a.飛び立とうとしています
b.飛び立ちつつあります
c.飛び立つ最中です
1-b; 2-a; 3-b; 4-c; 5-c; 6-a
顔に泥を塗る。 | Bôi tro trát trấu.