Ngữ pháp N2: 〜後で

Aug 09, 2017
0
0

Cùng nhau học các mẫu câu liên quan đến 〜後で trong cuốn 新完全マスター 文法 N2.

 

1. 〜てはじめて

⇒〜を経験した後や、〜という状態になった後で、今までになかったことが起こる

Từ khi, chỉ khi bắt đầu làm ... thì mới nhận ra ...

Cách dùng: Vて + はじめて

 

①実際に現地の様子を見てはじめて、今回の地震のひどさを知った。

Chỉ khi nhìn thấy tình hình ở nơi thực tế, tôi mới biết được mức độ tàn phá của động đất lần này.

②相手の話の途中で話を始めるくせがあると、人に言われてはじめて気がついて。

Chỉ sau khi bị nói là có tật xấu là khi người khác nói chuyện thì bắt đầu nói xen vào thì tôi mới nhận ra.

③山田先生の指導を受けてはじめて、生物の観察が面白いと思うようになった。

Chỉ sau khi nhận được sự hướng dẫn của thầy Yamada thì tôi mới thấy việc quan sát sinh vật thật thú vị.

④チャンスがあってはじめて、才能が生きてくるのではないだろうか。

Có lẽ nào chỉ khi có cơ hội thì nhân tài mới xuất hiện.

 

2. 〜上(で)

⇒〜準備としてまず〜してから、その後で次に続く行動をする

Sau khi làm ... thì ...

Cách nói này gần giống với cách nói Vてから

Cách dùng: Vた + 上で

                   Nの + 上(で)(với danh từ thì cách nói trang trọng hơn một chút)

 

①文書が保存されていることを確かめた上で、パソコンをシャットダウンしてください。

Sau khi bạn xác nhận chắc chắn tài liệu đã được lưu lại rồi thì hãy tắt máy tính.

②経済的なことをよく考えた上で、進路を決める必要がある。

Sau khi suy nghĩ kỹ về tính kinh tế, thì cần quyết định con đường phát triển.

③自分一人では決められませんので、家族と相談した上で、お返事をいたします。

Vì bản thân một người không thể quyết định được nên sau khi bàn bạc với gia đình thì tôi sẽ trả lời.

④この列車には特急券が必要です。あらかじめ特急券をお買い求めの上、ご乗車ください。

Cần vé tàu đặc biệt đối với đoàn tàu này. Sau khi mua trước vé tàu đặc biệt thì hãy lên tàu.

 

3. 〜次第

⇒〜が実現した後、すぐに続けてある行動をする

Ngay sau khi ... (cách nói cứng)

Cách dùng: Vます + 次第

 

①詳しいことがわかり次第、ご連絡いたします。

Sau khi hiểu rõ chi tiết, tôi sẽ liên lạc.

②定員になり次第、締め切らせていただきます。

Sau khi đến ngưỡng sức chứa, hãy cho phép ngừng.

③会場の準備ができ次第、ご案内いたします。もうしばらくお待ちください。

Sau khi công trường chuẩn bị xong, tôi sẽ hướng dẫn. Hãy chờ một chút.

 

4. 〜て以来・〜てこのかた

⇒〜してから今まで、ずっと同じ状態が続いている

Từ sau khi ... đến bây giờ vẫn như thế.

Cách dùng: Vて + 以来・このかた

 

①1年前にけがをして以来、体の調子がどうも良くない。

Từ sau khi bị thương một năm về trước đến giờ sức khỏe cũng không khá lên được.

②あの山の写真を見て以来、いつかは登ってみたいとずっと思い続けてきた。

Từ sau khi nhìn thấy ảnh ngọn núi đó, lúc nào tôi cũng nghĩ về việc muốn leo lên đó.

③子供が生まれて以来、 外で酒を飲んでいない。

Từ khi đứa con được sinh ra, tôi không còn đi uống rượu nữa.

④日本から帰国してこのかた、毎日日本のことを思い出している。

Từ khi từ Nhật về nước, mỗi ngày tôi đều nhớ về Nhật Bản.

⑤母がいなくなってこのかた、母のことを考えない日はない。

Từ khi mẹ mất, không có ngày nào tôi ngừng nghĩ về mẹ.

 

5. 〜てからでないと・てからでなければ

⇒〜した後でなければ、あることが実現しない

Nếu không xong A thì không thể làm B. A là điều kiện tiên quyết.

Cách dùng: Vて + からでないと・からでなければ

 

①この果物は赤くなってからでないと、酸っぱくて食べられません。

Hoa quả này nếu chưa đỏ thì chua không ăn được.

②もっと情報を集めてからでないと、その話が本当かどうか判断できない。

Nếu chưa tập hợp thêm thông tin thì cuộc nói chuyện đó không thể nói là có thật hay không.

③この電車は車内の清掃が済んでからでないと、ご乗車になれません。

Tàu điện này nếu chưa dọn dẹp vệ sinh xong thì không lên tàu được.

④退院したばかりなんですから、十分に体力がついてからでなければ、運動は無理ですよ。

Sau khi vừa xuất viện, nếu chưa hồi phục hoàn toàn thì không được vận động.

 

Bài tập

①家族と( )、引っ越し先を決めようと思います。

a.相談してはじめて

b.相談した上で

c.相談してからこのかた

②一度 駅で( )、彼の姿を見ていない。

a.会って以来

b.会った上で

c.会ってからでなければ

③マンションを買うときは実際に( )、心配だ。

a.見た上で

b.見て以来

c.見てからでないと

④彼と( )、彼の大切さに気づいた。

a.別れてはじめて

b.別れ次第

c.別れて以来

⑤この会議が( )、作業を始めなければならない。

a.終わってからでないと

b.終わってはじめて

c.終わり次第

 

Đáp án

1-b; 2-a; 3-c; 4-a; 5-c

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

同病相哀れむ。 | Đồng bệnh tương lân ( nỗi đau làm người ta xích lại gần nhau).