Cùng nhau học các mẫu câu liên quan đến 〜後で trong cuốn 新完全マスター 文法 N2.
1. 〜てはじめて
⇒〜を経験した後や、〜という状態になった後で、今までになかったことが起こる
Từ khi, chỉ khi bắt đầu làm ... thì mới nhận ra ...
Cách dùng: Vて + はじめて
①実際に現地の様子を見てはじめて、今回の地震のひどさを知った。
Chỉ khi nhìn thấy tình hình ở nơi thực tế, tôi mới biết được mức độ tàn phá của động đất lần này.
②相手の話の途中で話を始めるくせがあると、人に言われてはじめて気がついて。
Chỉ sau khi bị nói là có tật xấu là khi người khác nói chuyện thì bắt đầu nói xen vào thì tôi mới nhận ra.
③山田先生の指導を受けてはじめて、生物の観察が面白いと思うようになった。
Chỉ sau khi nhận được sự hướng dẫn của thầy Yamada thì tôi mới thấy việc quan sát sinh vật thật thú vị.
④チャンスがあってはじめて、才能が生きてくるのではないだろうか。
Có lẽ nào chỉ khi có cơ hội thì nhân tài mới xuất hiện.
2. 〜上(で)
⇒〜準備としてまず〜してから、その後で次に続く行動をする
Sau khi làm ... thì ...
Cách nói này gần giống với cách nói Vてから
Cách dùng: Vた + 上で
Nの + 上(で)(với danh từ thì cách nói trang trọng hơn một chút)
①文書が保存されていることを確かめた上で、パソコンをシャットダウンしてください。
Sau khi bạn xác nhận chắc chắn tài liệu đã được lưu lại rồi thì hãy tắt máy tính.
②経済的なことをよく考えた上で、進路を決める必要がある。
Sau khi suy nghĩ kỹ về tính kinh tế, thì cần quyết định con đường phát triển.
③自分一人では決められませんので、家族と相談した上で、お返事をいたします。
Vì bản thân một người không thể quyết định được nên sau khi bàn bạc với gia đình thì tôi sẽ trả lời.
④この列車には特急券が必要です。あらかじめ特急券をお買い求めの上、ご乗車ください。
Cần vé tàu đặc biệt đối với đoàn tàu này. Sau khi mua trước vé tàu đặc biệt thì hãy lên tàu.
3. 〜次第
⇒〜が実現した後、すぐに続けてある行動をする
Ngay sau khi ... (cách nói cứng)
Cách dùng: Vます + 次第
①詳しいことがわかり次第、ご連絡いたします。
Sau khi hiểu rõ chi tiết, tôi sẽ liên lạc.
②定員になり次第、締め切らせていただきます。
Sau khi đến ngưỡng sức chứa, hãy cho phép ngừng.
③会場の準備ができ次第、ご案内いたします。もうしばらくお待ちください。
Sau khi công trường chuẩn bị xong, tôi sẽ hướng dẫn. Hãy chờ một chút.
4. 〜て以来・〜てこのかた
⇒〜してから今まで、ずっと同じ状態が続いている
Từ sau khi ... đến bây giờ vẫn như thế.
Cách dùng: Vて + 以来・このかた
①1年前にけがをして以来、体の調子がどうも良くない。
Từ sau khi bị thương một năm về trước đến giờ sức khỏe cũng không khá lên được.
②あの山の写真を見て以来、いつかは登ってみたいとずっと思い続けてきた。
Từ sau khi nhìn thấy ảnh ngọn núi đó, lúc nào tôi cũng nghĩ về việc muốn leo lên đó.
③子供が生まれて以来、 外で酒を飲んでいない。
Từ khi đứa con được sinh ra, tôi không còn đi uống rượu nữa.
④日本から帰国してこのかた、毎日日本のことを思い出している。
Từ khi từ Nhật về nước, mỗi ngày tôi đều nhớ về Nhật Bản.
⑤母がいなくなってこのかた、母のことを考えない日はない。
Từ khi mẹ mất, không có ngày nào tôi ngừng nghĩ về mẹ.
5. 〜てからでないと・てからでなければ
⇒〜した後でなければ、あることが実現しない
Nếu không xong A thì không thể làm B. A là điều kiện tiên quyết.
Cách dùng: Vて + からでないと・からでなければ
①この果物は赤くなってからでないと、酸っぱくて食べられません。
Hoa quả này nếu chưa đỏ thì chua không ăn được.
②もっと情報を集めてからでないと、その話が本当かどうか判断できない。
Nếu chưa tập hợp thêm thông tin thì cuộc nói chuyện đó không thể nói là có thật hay không.
③この電車は車内の清掃が済んでからでないと、ご乗車になれません。
Tàu điện này nếu chưa dọn dẹp vệ sinh xong thì không lên tàu được.
④退院したばかりなんですから、十分に体力がついてからでなければ、運動は無理ですよ。
Sau khi vừa xuất viện, nếu chưa hồi phục hoàn toàn thì không được vận động.
Bài tập
①家族と( )、引っ越し先を決めようと思います。
a.相談してはじめて
b.相談した上で
c.相談してからこのかた
②一度 駅で( )、彼の姿を見ていない。
a.会って以来
b.会った上で
c.会ってからでなければ
③マンションを買うときは実際に( )、心配だ。
a.見た上で
b.見て以来
c.見てからでないと
④彼と( )、彼の大切さに気づいた。
a.別れてはじめて
b.別れ次第
c.別れて以来
⑤この会議が( )、作業を始めなければならない。
a.終わってからでないと
b.終わってはじめて
c.終わり次第
1-b; 2-a; 3-c; 4-a; 5-c
同病相哀れむ。 | Đồng bệnh tương lân ( nỗi đau làm người ta xích lại gần nhau).