Ngữ pháp N2: 〜だけ

Aug 10, 2017
0
0

Cùng nhau học các mẫu câu liên quan đến 〜だけ  trong cuốn 新完全マスター 文法 N2.

 

1. 〜に限り

⇒〜だけは特別だ・例外だ

Chỉ riêng N là ngoại lệ ...

Cách dùng: N + に限り

 

①このちらしをご持参のお客様に限り、すべての商品を1割引でお買い求めいただけます。

Chỉ những quý khách đang cầm tờ quảng cáo này mới được mua tất cả sản phẩm giảm giá 10%.

②欠席理由が正当な場合に限り出席扱いにしますが、それ以外の欠席は認めません。

Chỉ với những trường hợp có lý do nghỉ chính đáng chúng tôi mới coi là có mặt, các trường hợp khác chúng tôi không công nhận.

③この病気は午後6時までですが、急を要する患者さんに限り、時間外でも診察いたします。

Bệnh viện này làm việc đến 6 giờ tối nhưng chỉ đối với bệnh nhân yêu cầu đặc biệt chúng tôi mới khám ngoài giờ.

 

  • Là cách nói cứng dùng để giải thích ở nơi công cộng. Đi với từ thể hiện đối tượng được xem xét đặc biệt, ngoại lệ. Vế sau thể hiện cái được áp dụng đặc biệt chỉ với đối tượng ngoại lệ đó. Thường không đi với dạng câu phủ định.

 

2. 〜限り(は)

⇒〜の状態が続いている間だけは、同じ状態が続く

Chỉ khi A thì mới B ...

Nếu mà vẫn đang ở trạng thái A thì vẫn B ...

Cách dùng: Thể thông thường (Na - な/である・N - である) + 限り(は)

 

①この町に住んでいる限り、いつでも新鮮な食べ物が手に入る。ここは野菜も魚も豊富だ。

Chỉ khi đang sống ở thành phố này, lúc nào cũng ăn được đồ tươi ngon. Ở đây rau và cá rất phong phú.

②社長が考え方を変えない限りは、この会社は何も変わられないのではないか。

Chẳng phải là nếu ông giám đốc không thay đổi cách suy nghĩ của mình thì công ty này chẳng có gì thay đổi cả.

③足が丈夫な限り、まだまだ山登りが楽しめるだろう。

Chỉ khi chân còn khỏe thì chúng ta vẫn có thể leo núi được.

④親である限りは、子供に対する責任があると思う。

Vẫn là bố mẹ thì phải có trách nhiệm với con cái.

 

  • Cả vế trước và vế sau đều thể hiện trạng thái. Vì đây là dạng câu có ý nghĩa điều kiện nên vế sau không đi với câu ở dạng quá khứ.

 

3. 〜限りでは

⇒情報源の範囲を〜だけにすると、あることが言える

Trong giới hạn nguồn thông tin nào đó, thì có thể nói là ...

Cách dùng: Nの・Vる/Vた/Vている + 限りでは

 

①今回の調査の限りでは、書類にミスはなかった。

Trong phạm vi của cuộc điều tra lần này, trong tài liệu không có lỗi nào cả.

②ちょっと見た限りでは、こちらの商品とあちらの商品では違いがないと思うのですが、どうして値段が違うんですか。

Theo những gì tôi nhìn thấy một chút thì sản phẩm này và sản phầm kia không khác nhau nhưng tại sao giá của chúng lại khác nhau.

③わたしが知っている限りでは、この 近所に花屋はありません。

Theo tôi biết trong khu này không có cửa hàng hoa nào cả.

 

  • Thường đi với từ có liên quan đến việc nhận được thông tin 「見る、聞く、覚える、知っている、調査」. Vế sau đưa ra một đánh giá hoặc thông tin nào đó.

 

4. 〜に限って

A)⇒〜は普段と違っている

Khác với mọi khi

Cách dùng: N + に限って

 

①ふだん酒などあまり飲まない彼が、今日に限ってかなり飲んだ。何かあったのだろうか。

Anh ấy thường không uống rượu, chỉ hôm nay anh ấy uống khá nhiều, chắc là có chuyện gì.

②わたしはいつもは駅前で買い物するのだが、その日に限って車で遠くのスーパーまで行った。

Tôi thường hay mua sắm ở trước cửa nhà ga, chỉ hôm đó tôi đi oto đến siêu thị ở xa để mua sắm.

③どうしてあの日に限って別の道を通ろうと思ったのか、思い出せない。

Tôi không thể nhớ được tại sao hôm đó tôi lại đi đường khác.

 

  • Vế sau thường mang ý nghĩa là sự việc hoặc hành động đặc biệt, khác hẳn với mọi khi.

 

B)⇒〜のことが、ほかの運が悪いことと偶然重なる

Cứ khi A thì ngẫu nhiên không may lại xảy ra thêm B

Cách dùng: N + に限って

 

④庭の手入れをしようと思っている日に限って雨が降る。

Cứ hôm tôi định dọn nhà thì trời lại mưa.

⑤今日は大切な用事があったのに、こんな時に限って子供が熱を出してしまった。

Hôm nay tôi có việc quan trọng vậy mà cứ đúng lúc này thì con lại bị sốt.

 

  • Vế sau thể hiện ý nghĩa là một tình huống không tốt. Thể hiện sự bất mãn, không vừa ý của người nói.

 

C)⇒特別に信じている〜だから、悪いことはないはずだ。

Tin tưởng đặc biệt -> chắc chắn không có chuyện xấu xảy ra

Cách dùng: N + に限って

 

①うちの子に限って友達をいじめることはないと思いますが・・・。とても優しい子なんですよ。

Riêng con nhà tôi sẽ không có chuyện bắt nạt bạn bè đâu ... Vì nó là một đứa trẻ ngoan hiền.

②あのレストランに限って古い食材など使うはずはないと思っていたのに・・・。

Riêng nhà hàng đấy thì không có chuyện sử dụng thực phẩm ôi thiu đâu vậy mà ...

 

  • Vế sau sử dụng câu phủ định với ý nghĩa là chắc chắn không thể xảy ra điều gì xấu được.
  • Là câu nói thể hiện sự phán đoán của người nói.

 

Bài tập

①( )、そんな名前のホテルはこの県にはないようだ。

a.インターネットで検索した限りでは

b.インターネットでの検索に限り

c.インターネットでの検索に限って

②サッカーの練習はグラウンドで行います。ただし、( )、体育館を使います。

a.大雨の場合に限り

b.大雨の限りでは

c.大雨が降り限り

③わたしに収入が( )、寄付を続けるつもりだ。

a.ある場合に限り

b.ある限りでは

c.ある限りは

④わたしが歩いて( )、この町には子供たちのための安全な遊び場がほとんどない。

a.調べた限りでは

b.調べたことに限り

c.調べたことに限って

⑤( )、オートバイの事故なんか起こすはずはないと思っていたのに・・・。

a.あの子に限り

b.あの子に限って

c.あの子の限りでは

 

Đáp án

1-a; 2-a; 3-c; 4-a; 5-b

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

井の中蛙大海を知らず。 | Ếch ngồi đáy giếng.