Ngữ pháp N2: :~について・~を相手にして

Sep 26, 2017
0
0

Cùng nhau học các mẫu câu liên quan đến ~について ~を相手にして

 

1. ~に関して

 ⇒ ~の内容について、詳しい情報を得たり発したりする。硬い言い方

      Đưa ra thông tin chi tiết về nội dung của cái gì đó. Cách nói cứng

Cách sử dụng: N + に関して

                          N + に関して + N

     1. 今回の事件の問題に関して何か詳しいことがわかりましたか。

         Anh có biết chi tiết về vấn đề của sự cố lần này không?

     2. ごみ処理の問題に関しましては、環境課の課長がご説明いたします。

         Trưởng phòng môi trường sẽ trình baỳ về các vấn đề trong việc xử lý rác.

     3. 警察では、犯行の動機に関し、詳しい調査を開始した。

          Cảnh sát đã tiến hành điều tra chi tiết về động cơ phạm tội.

     4. 高齢者の生活に関するアンケートにご協力ください。

         Xin mọi người hãy cùng hợp tác để hoàn thành bản điều tra về cuộc sống của người cao tuổi.

Chú ý: Vế sau mẫu câu này thường xuất hiện các động từ thể hiện mục đích nắm bắt thông tin (ví dụ: 調べる、説明する等 ). Khác với mẫu câu ~について, mẫu câu này không đưa ra câu trả lời chính xác ngay lập tức (ví dụ: tuổi tác, quốc tịch,...), mà là mẫu câu thể hiện chủ đề có phạm vi lớn.

 

2. ~をめぐって

 ~について議論・対立的行為・うわさなどをする。硬い言い方

       Thể hiện những lời nói và hành động mang tính tranh luận, đối lập xung quanh một vấn đề gì đó. Cách nói cứng

Cách sử dụng: N + をめぐって

                          N + をめぐって + N

     1. 親が残した土地をめぐって親族が争っている。

         Những người thân trong gia đình đang tranh chấp nhau mảnh đất mà cha mẹ để lại.

     2. 消費税の問題をめぐり、国会は大きく揺れた。

         Cả quốc hội hiện đang chao đảo dữ dội xung quanh các vấn đề về phí tiêu dùng.

     3. 彼女の行動をめぐるうわさはたちまち社内に広がった。

         Những tin đồn xung quanh hành động của cô ấy đã ngay lập tức lan truyền một cách nhanh chóng trong công ty.

Chú ý: Những hành động và lời nói xuất hiện trong mẫu câu này được gây ra bởi nhiều người. Vế sau sẽ xuất hiện động từ được gây ra bởi nhiều người.

 

3. ~にかけては

 ~がだれよりも上手だ。

       So với ai cũng đều hơn về việc gì đó.

Cách sử dụng: N + にかけては

     1. あの政治家は演説にかけては最高のレベルだ。

         Về diễn thuyết thì vị chính trị gia đó là giỏi nhất.

     2. 私は安い材料でおいしい料理を作ることにかけてはだれにも負けませんよ。

         Về khoản nấu ra đồ ăn ngon từ nguyên liệu rẻ tiền thì không ai thắng được tôi cả.

     3. ボール運びのうまさにかけては中井選手の右に出るものはいない。

         Về khoản ném bóng thì không ai hơn được cú ném bằng tay phải của tuyển thủ Nakai.

Chú ý: Mẫu câu này thường nói về kỹ thuật hoặc năng lực gì đó. Vế sau thường mang ý “chủ thể đang nói đến là người giỏi nhất trong việc này”.

 

4. ~に対して

A  ~を相手にあることをする・~についてある感情を持つ。

           Thể hiện hành động với đối tượng là ai cái gì, mang cảm xúc gì đối với ai cái gì.

Cách sử dụng: N + に対して

                          N + に対して + N

     1. 目上の人に対してそんな乱暴な言い方をしてはいけません。

         Không được ăn nói hỗn láo như thế với người lớn hơn.

     2. 桜井氏のは発言は県民に対して失礼だと思う。

        Tôi thấy phát ngôn của ông Sakurai như thế là bất lịch sự với người dân trong tỉnh.

     3. 政府の案に対して住民は大反対した。

        Người dân cực kỳ phản đối với đề án mới của chính phủ.

     4. このアンケートから会社に対する不満が読み取れる。

        Từ bản điều tra này, ta có thể thấy khách hàng không hài lòng đối với công ty.

Chú ý: Mẫu câu này thường đi kèm với các từ chỉ người, đoàn thể, nhóm hoặc trọng điểm vấn đề nào đó. Vế sau thường thể hiện hành động, thái độ, cảm xúc trực tiếp đối với đối tượng.

B ~とははっきり違って、あることが言える。

         Khác hẳn với ~, có thể nói là ~.

Cách sử dụng: N + に対して

                         普通形 + の + に対して

     5. やる気がなかった前の会長に対して、新しい社会は素晴らしい行動力がある。

         Khác với công ty cũ chẳng có tý động lực nào, công ty mới cực kỳ năng động.

     6. うちでは、父は感情が激しいのに対して、母は冷静で穏やかな性格です。

         Ở nhà tôi, khác với bố luôn cáu gắt, mẹ tôi có tính cách khá điềm đạm và luôn tỏ ra bình tĩnh.

     7. 朝はパンを食べると答えた人が30%だったのに対して、ご飯を食べると答えた人は65%だった。

         Trái với 30% số người trả lời là ăn sáng bằng bánh mỳ, có tời 65% số người trả lời là ăn sáng bằng cơm.

Chú ý: Vế trước và vế sau thường chỉ sự khác biệt rõ rệt trong thông tin.

 

5. ~にこたえて

 ~の期待・要望がかなうように、あることをする。

       Làm gì để thực hiện được mong muốn gì đó.

     1. 応援してくれる人の気持ちにこたえて立派な試合をしよう。

         Hãy cùng chơi một trấn đấu thật tuyệt để đáp lại sự cổ vũ của mọi người.

     2. その歌手は、会場の人々のアンコールにこたえて再び舞台に出てきた。

         Thỏa mãn yêu cầu biểu diễn vào cuối chương trình của mọi người, ca sỹ đó lại lần nữa bước lên sân khấu.

     3. 国民の皆様のご要望にこたえる政治を行いたいと思います。

         Tôi muốn điều hành một chính phủ có thể đáp lại hy vọng của mọi người dân.

Chú ý: Mẫu câu này thường xuất hiện những từ như 期待・要望・希望・アンコール. Vế sau là động từ.

 


 

Bài tập

1. この問題はわたし(        )難しい。

  1. に対して
  2. に関して
  3. にとって

2. 所長は今回の事件(        )どう責任をとるつもりなのか。

  1. をめぐって
  2. に対して
  3. にこたえて

3. エンジンの開発(      )、日本ではN社が一番進んでいると思う。

  1. に対しては
  2. にこたえては
  3. にかけては

4. 今回の選挙では、環境税(       )候補者たちの意見が対立している。

  1. に対して
  2. をめぐって
  3. にこたえて

5. 政治問題(            )若い人たちはあまり興味がないようだ。

  1. に関して
  2. にかけて
  3. をめぐって

Đáp án

1-c      2-b        3-c        4-b       5-a

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

七転び八立つ。 | Ba chìm bảy nổi.