Cùng học các mẫu câu liên quan đến ~を基準にして
1. ~をもとに(して)
⇒ ~という素材・基礎・土台などからあるものを作り出す。
Lấy một sự vật, sự việc làm dữ liệu, cơ sở hay căn cứ để tạo nên cái gì.
Cách dùng: N + をもとに(して)
N + をもとに(して) + N
1. この小説は作者自身の個人的な体験をもとに書いたものだそうだ。
Cuốn tiểu thuyết này được sáng tác dựa trên những trải nghiệm của chính tác giả.
2. このシャツのマーク、面白いでしょう。「花」という漢字をもとにして作ったんだそうです。
Ký hiệu in trên áo này thật thú vị phải không. Tôi nghe nói nó được thiết kế dựa trên chữ hán花 đấy.
3. あの飛行機事故をもとにした映画はこれだけじゃない。ほかにもある。
Đây không phải bộ phim duy nhất được làm dựa trên vụ tai nạn máy bay đó đâu. Còn có nhiều phim khác nữa.
Chú ý: Mẫu câu này không sử dụng với những chất liệu thật thông thường (VD: gỗ, kim loại,...). Vế sau thường là động từ mang ý nghĩa tạo ra cái gì hay cái gì được tạo ra (VD: 作る、デザインする、考え出す、できる、...)
2. ~に基づいて
⇒ ~を基準と考えてあることをする。
Làm gì với suy nghĩ dựa trên cơ sở nào đó.
Cách sử dụng: N + に基づいて
N + に基づいて/に基づいた + N
1. 最新のデータに基づいて売り上げ計画を立てたいと思います。
Tôi muốn lên kế hoạch tăng doanh thu dựa trên những dữ liệu mới nhất.
2. 国の道路計画に基づいてあちこちに新しい道路ができ上がっていく。
Dựa theo kế hoạch làm đường của nhà nước, các con đường được xây dựng nên ở khắp mọi nơi.
3. このジムでは、科学的な実験結果に基づいた筋肉トレーニングを行っている。
Phòng tập này thực hiện huấn luyện tăng cơ bắp dựa trên kết quả của những thí nghiệm khoa học.
4. 今日の留学説明会では、実際の経験に基づくいい話を聞くことができた。
Tại buổi giới thiệu du học ngày hôm nay, tôi đã được nghe một bài diễn thuyết rất hay từ những trải nghiệm có thực.
Chú ý: Mẫu câu này thường đi kèm với những từ mang ý nghĩa quy chuẩn, cơ sở (VD: phương pháp, dữ liệu, kế hoạch, phương châm, kết quả điều tra,...). Vế sau xuất hiện động từ thường.
3. ~に沿って
⇒ ~に合うように・~からはずれないようにあることをする。
Làm việc gì phù hợp với, đúng với, song song với ~.
Cách sử dụng: N + に沿って
N + に沿って/に沿った + N
1. 今、政府の基本方針に沿って今年度の予算案を作っている。
Tôi đang soạn thảo bản dự toán ngân sách của năm nay theo những chính sách cơ bản của chính phủ hiện nay.
2. 与えられたテーマに沿ってレポートを書き進めてください。
Hãy viết tiếp bản báo cáo theo như chủ đề đã được cho.
3. 皆さんのご期待に沿って活躍ができるように頑張ります。
Tôi sẽ cố gắng làm ăn thật tốt như mong đợi của mọi người.
4. 建築家は注文する人の意向に沿う住宅設計をしてほしい。
Kiến trúc sư muốn vẽ một bản thiết kế nhà ở phù hợp với ý muốn của người thuê.
Chú ý: Mẫu câu này thường đi với những từ mang ý nghĩa quy chuẩn(VD: luật lệ, phương châm, cách thức, tư tưởng,...). Vế sau thường xuất hiện hành động được thực hiện theo quy chuẩn này.
4.~のもとで・~のもとに
⇒ ~の影響を受けてあることをする・~の状況であることをする。
Thực hiện hành động do bị ảnh hưởng bởi cái gì, hay trong hoàn cảnh nào.
Cách sử dụng: N + のもとで・のもとに
1. チームは今、新しい監督のもとで練習に励んでいる。
Dưới sự huấn luyện của huấn luyện viên mới, cả đội bây giờ rất cố gắng luyện tập.
2. わたしは生まれてからずっと、優しい祖母のもとで幸せに暮らしてきました。
Từ khi sinh ra đến giờ, tôi luôn được sống vui vẻ hạnh phúc dưới sự chăm nom của người bà hiền hậu.
3. この研究所では、一定の温度と湿度のもとで育てられた植物から新しい薬品を作り出した。
Tại viện nghiên cứu này, chúng tôi tạo ra những loại thuốc mới từ thực vật được trồng trong môi trường nhiệt độ và độ ẩm ổn định.
4. 校庭でのキャンプファイヤーは夏の最大イベントで、周辺住民の了解のもとに10時も続いている。
Tổ chức lửa trại trên sân trường là sự kiện lớn nhất trong mùa hè, vì vậy dưới sự đồng ý của người dân xung quanh, lửa trại sẽ được tổ chức đến mười giờ đêm.
5. 開発という名のもとに自然が失われていくのは残念だ。
Thật đáng tiếc khi tự nhiên đang dần bị mất đi dưới cái tên của sự phát triển.
Chú ý: Mẫu câu のもとで thường đi với danh từ chỉ người (VD: bố mẹ, giáo viên, ...), và mang ý bị ảnh hường bởi người đó. Vế sau thường xuất hiện động từ chỉ hành vi (VD: Cố gắng, sinh hoạt, ...). Còn mẫu câu のもとに thường đi với danh từ chỉ tình trạng, môi trường nào đó (VD: quản lý, lý giải,...). Vế sau là động từ thể hiện hành vi được thực hiện trong môi trường, tình trạng đó.
5. ~向けだ
⇒ ~という特定の対象に合うように考えられている
Chỉ hành động được thực hiện nhằm phù hợp với một đối tượng đặc biệt nào đó
Cách sử dụng: N + 向けだ
1. このマンションは一人暮らしの高齢者向けに設計されています。
Chung cư này được thiết kế dành cho người già sống một mình.
2. これは理科が好きな子供向けに編集された雑誌です。
Đây là tạp chí được xuất bản dành cho những trẻ em có hứng thú với môn vật lý.
3. 独身男性向けの料理教室が開かれることになった。
Một lớp học nấu ăn dành cho đàn ông độc thân đã được mở.
4. この工場で生産されている発電機は個人向けだ。
Máy phát điện được sản xuất tại nhà máy là dành cho cá nhân sử dụng.
Chú ý: Mẫu câu này thường đi với danh từ chỉ người. Vế sau thường có các động từ như 作る、設計する、デザインする
Bài tập
1. 合宿中は、決められたスジュール( )行動しなければならなかった。
2. 個の流行歌は古い民謡( )作られている。
3. 歴史的事実( )書かれた小説はとてもおもしろい。
4. このパソコン入門コースは中高年( )
5. すべての国民は、日本国憲法( )平等である。
一期一会 | Nhất kỳ nhất hội.