Ngữ pháp N2: ~や~など

Dec 01, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các mẫu câu liệt kê theo cấp độ N2 trong giáo trình Shinkanzen. Các mẫu ngày hôm nay khá dễ nhớ và dễ sử dụng. Chúc các bạn học tập vui vẻ

 

1.~やら~やら

⇒ Dùng để liệt kê

  Như là ~ như là ~

  Cách dùng: N / Vる / Tính từ đuôi い + やら

  1. 勝ったチームの選手たちは、泣き出すやら跳び上がるやらさまざまに喜びを表した。

(Những tuyển thủ của đội thắng cuộc người thì bật khóc người thì nhảy bật lên ai ai cũng tỏ ra vui mừng.)

  1. だまされたとわかったときは腹が立つやら情けないやらで、気持ちを抑えることができなかった。

(Khi biết mình bị lừa, tôi cảm thấy vừa tức giận vừa thảm hại, tóm lại là không thể kiềm chế được cảm xúc của mình lúc đó.)

  1. 娘の結婚式の日は、うれしいやら寂しいやら複雑な気持ちだった。

(Vào ngày cưới của con gái, tôi vừa vui mừng lại vừa buồn, cảm xúc vô cùng phức tạp.)

  1. テーブルの上には、四角いもやら丸いものやらいろいろな形の皿が置いてあった。

(Trên bàn đặt các loại đĩa hình thù khác nhau, như hình vuông hay hình tròn.)

Chú ý: Đưa ra những từ ngữ cùng nhóm nghĩa, nhấn mạnh rằng có nhiều điều gì, hay thứ gì đó mà không được sắp xếp. Thường được sử dụng để nói về những điều mà người nói không giới hạn được, hoặc thể hiện có nhiều cái gì khiến người nói cảm thấy không tốt.

 

2.~というか~というか

⇒ Nói là ~ cũng được, mà nói là ~ thì cũng đúng

  Cách dùng: Từ loại thông thường + というか

  1. あの子は元気がいいというか落ち着きがないというか、静かにじっとしていない子です。

(Đứa trẻ đó gọi là hoạt bát cũng đúng mà gọi là thiếu kiên nhẫn cũng được, tóm lại là một đứa trẻ không thể ở yên một chỗ.)

  1. この部屋は、仕事場というか物置というか、とにかく仕事に必要な物が全部置いてあるんです。

(Căn phòng này gọi là nơi làm việc cũng đúng mà gọi là nơi để đồ cũng đúng, tóm lại nó là căng phòng để toàn bộ những đồ đạc quan trọng cho công việc.)

  1. 今のわたしの気持ちですか。そうですねえ。退職してほっとしたというか寂しいというか、とにかく複雑だ。

(Giờ tôi cảm thấy thế nào sao? Giờ tôi cảm thấy vừa nhẹ nhõm lại vừa buồn, tóm lại là rất phức tạp.)

 

3.~にしても~にしても・~にしろ~にしろ・~にせよ~にせよ

⇒ Dù là ~ thì cũng ~, Cho dù ~ thì cũng

  Cách dùng: N / Vる / Vない + にしても・にしろ・にせよ

  1. 野球にしてもにしても、料理の材料は新鮮さが第一です。

(Dù là rau củ hay cá đi chăng nữa, thì nguyên liệu nấu ăn tươi sống là điều quan trọng nhất.)

  1. 勉強をするにしても仕事をするにしても、計画を立ててからたったほうがいい。

(Dù là học hay làm, thì cần có kế hoạch rõ ràng.)

  1. テレビにしろ新聞にしろ、ニュースには主観が入ってはいけない。

(Dù trên TV hay trên báo, đã là tin tức thì không được đưa ý kiến chủ quan vào.)

  1. 入院するにしろ通院するにしろ、かなりのお金がかかるかもしれない。

(Dù là nhập viện hay đi viện chữa bệnh, thì cũng tốn một khoản tiền kha khá.)

  1. 将来家を買うにしろ買わないにしろ、貯金はしておこう。

(Trong tương lại bất kể có mua nhà hay không, thì tôi cũng sẽ tiết kiệm tiền.)

  1. 与党にせよ野党にせよ、リーダーは責任が重い。

(Dù Đảng cầm quyền hay Đảng đối lập, thì người đứng đầu cũng có trọng trách rất lớn.)

  1. 論文を書くにせよ討論をするにせよ、十分にデータを集めておく必要がある。

(Dù là viết luận văn hay thảo luận, thì cũng cần phải thu thập đầy đủ tư liệu.)

Chú ý: Đưa ra những ví dụ cùng nhóm. Cũng có trường hợp như câu 5, 6 đưa ra những ví dụ mang ý nghĩa đối lập. Vế sau thường đưa ra phán đoán của người nói hoặc câu yêu cầu đề nghị. Cách nói ~にせよ~にせよ là cách nói hơi cứng.

 

4.~といった

⇒ Đưa ra nhiều ví dụ

  Những thứ như là ~

  Cách dùng: N + といった + N

  1. わたしはケーキ、ポテトチップス、ハンバーガーといったカロリーの高いものが大好きなんです。

(Tôi rất thích mấy món có chứa nhiều calo như là bánh ngọt, khoai tây chiên hay hamburger.)

  1. にんじんやピーマンやかぼちゃといった色の濃い野菜は緑黄色野菜といった、体にとてもいいんですよ。

(Những rau củ đậm màu như là cà rốt, đậu hay bí đỏ rất tốt cho sức khỏe.)

  1. 京都とか鎌倉といった古い街には寺が多い。

(Ở những phố cổ như Kyoto hay Kamakura có rất nhiều chùa chiền.)

  1. 「エコ」という言葉は、「環境にいい」といった意味で使われるようになった。

(Từ “Eco” được sử dụng với ý nghĩa như là “thân thiện với môi trường”.)

Chú ý: Nêu ra những ví dụ tiêu biểu trong nhiều ví dụ khác. Trong kiểu câu này thường đi kèm với や hoặc とか giống như câu 2, 3. Như trong câu 4 là nêu ra ví dụ tiêu biểu, là cách nói thể hiện nội dung đại khái.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. キャンプに行く(  )海水浴に行く(  )、子供にも準備を手伝わせたほうがいい。
  1. やら/やら
  2. というか/というか
  3. にしても/にしても
  1. ジェットコースターに乗った人たちは、大声を出す(  )硬い表情をする(  )、いろいろだった。
  1. やら/やら
  2. というか/というか
  3. にしても/にしても
  1. この服は、デザインが変わっている(  )新鮮(  )、とにかく派手すぎてわたしには合わないと思う。
  1. やら/やら
  2. というか/というか
  3. にしろ/にしろ
  1. 英語(  )中国語(  )日本語(  )、文法は言葉を効率よく学習するための道具だと思う。
  1. やら/やら/やら
  2. というか/というか/というか
  3. にしろ/にしろ/にしろ
  1. この袋には、水(  )食料(  )非常用の物が入っている。
  1. やら/やら
  2. というか/というか
  3. といった/といった
  1. この庭にはゆり、くちなし、ラベンダー(  )香りの強い花がたくさん植えられている。
  1. という
  2. というか
  3. といった
  1. 彼女は身長(  )気が弱い(  )、とにかく自己主張しない人だ。
  1. というか/というか
  2. といった/といった
  3. にせよ/にせよ

 

  1. c
  2. a
  3. b
  4. c
  5. a
  6. c'
  7. a

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

井の中の蛙 。 | Ếch ngồi đáy giếng.