Xin chào các bạn. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các mẫu câu liệt kê theo cấp độ N2 trong giáo trình Shinkanzen. Các mẫu ngày hôm nay khá dễ nhớ và dễ sử dụng. Chúc các bạn học tập vui vẻ
⇒ Dùng để liệt kê
Như là ~ như là ~
Cách dùng: N / Vる / Tính từ đuôi い + やら
(Những tuyển thủ của đội thắng cuộc người thì bật khóc người thì nhảy bật lên ai ai cũng tỏ ra vui mừng.)
(Khi biết mình bị lừa, tôi cảm thấy vừa tức giận vừa thảm hại, tóm lại là không thể kiềm chế được cảm xúc của mình lúc đó.)
(Vào ngày cưới của con gái, tôi vừa vui mừng lại vừa buồn, cảm xúc vô cùng phức tạp.)
(Trên bàn đặt các loại đĩa hình thù khác nhau, như hình vuông hay hình tròn.)
Chú ý: Đưa ra những từ ngữ cùng nhóm nghĩa, nhấn mạnh rằng có nhiều điều gì, hay thứ gì đó mà không được sắp xếp. Thường được sử dụng để nói về những điều mà người nói không giới hạn được, hoặc thể hiện có nhiều cái gì khiến người nói cảm thấy không tốt.
⇒ Nói là ~ cũng được, mà nói là ~ thì cũng đúng
Cách dùng: Từ loại thông thường + というか
(Đứa trẻ đó gọi là hoạt bát cũng đúng mà gọi là thiếu kiên nhẫn cũng được, tóm lại là một đứa trẻ không thể ở yên một chỗ.)
(Căn phòng này gọi là nơi làm việc cũng đúng mà gọi là nơi để đồ cũng đúng, tóm lại nó là căng phòng để toàn bộ những đồ đạc quan trọng cho công việc.)
(Giờ tôi cảm thấy thế nào sao? Giờ tôi cảm thấy vừa nhẹ nhõm lại vừa buồn, tóm lại là rất phức tạp.)
⇒ Dù là ~ thì cũng ~, Cho dù ~ thì cũng
Cách dùng: N / Vる / Vない + にしても・にしろ・にせよ
(Dù là rau củ hay cá đi chăng nữa, thì nguyên liệu nấu ăn tươi sống là điều quan trọng nhất.)
(Dù là học hay làm, thì cần có kế hoạch rõ ràng.)
(Dù trên TV hay trên báo, đã là tin tức thì không được đưa ý kiến chủ quan vào.)
(Dù là nhập viện hay đi viện chữa bệnh, thì cũng tốn một khoản tiền kha khá.)
(Trong tương lại bất kể có mua nhà hay không, thì tôi cũng sẽ tiết kiệm tiền.)
(Dù Đảng cầm quyền hay Đảng đối lập, thì người đứng đầu cũng có trọng trách rất lớn.)
(Dù là viết luận văn hay thảo luận, thì cũng cần phải thu thập đầy đủ tư liệu.)
Chú ý: Đưa ra những ví dụ cùng nhóm. Cũng có trường hợp như câu 5, 6 đưa ra những ví dụ mang ý nghĩa đối lập. Vế sau thường đưa ra phán đoán của người nói hoặc câu yêu cầu đề nghị. Cách nói ~にせよ~にせよ là cách nói hơi cứng.
⇒ Đưa ra nhiều ví dụ
Những thứ như là ~
Cách dùng: N + といった + N
(Tôi rất thích mấy món có chứa nhiều calo như là bánh ngọt, khoai tây chiên hay hamburger.)
(Những rau củ đậm màu như là cà rốt, đậu hay bí đỏ rất tốt cho sức khỏe.)
(Ở những phố cổ như Kyoto hay Kamakura có rất nhiều chùa chiền.)
(Từ “Eco” được sử dụng với ý nghĩa như là “thân thiện với môi trường”.)
Chú ý: Nêu ra những ví dụ tiêu biểu trong nhiều ví dụ khác. Trong kiểu câu này thường đi kèm với や hoặc とか giống như câu 2, 3. Như trong câu 4 là nêu ra ví dụ tiêu biểu, là cách nói thể hiện nội dung đại khái.
Bài tập
Hãy chọn đáp án đúng:
馬の耳に念仏。 | Đàn gảy tai trâu.