Ngữ pháp N2: ~に関係なく・無視して

Dec 03, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Trong bài ngày hôm nay, chúng ta sẽ cùng tiếp tục tìm hiểu các mẫu ngữ pháp N2 Shinkanzen. Bài hôm nay không quá dài, nhưng các mẫu lại khá giống nhau về nghĩa nên các bạn hãy nhớ đọc kỹ phần chú ý nhé

 

1.~を問わず

⇒ Không liên quan đến ~ , Bất kể ~

  Cách sử dụng: N + を問わず

  1. このドッグショーには書類を問わず、どんな犬でも参加できます。

(Buổi biểu diễn dành cho chó này không phân chủng loại, bất cứ chú chó nào cũng có thể tham gia.)

  1. このクレジットカードは国内、国外を問わず、いろいろな場所で使える。

(Thẻ tín dụng này bất kể là trong hay ngoài nước, đều có thể sử dụng ở rất nhiều nơi.)

  1. このマラソン大会には、性別、年齢を問わず、だれでも参加できます。

(Cuộc thi marathon này không phân biệt giới tính, tuổi tác, ai cũng có thể tham gia.)

Chú ý: Câu đi với từ ngữ thể hiện sự khác biệt hoặc phạm vi (VD: độ tuổi, quốc tịch, thời tiết, ...) hoặc từ ngữ thể hiện sự đối lập (VD: nam nữ, trong ngoài, có hoặc không , ...).

 

2.~にかかわりなく・~にかかわらず

⇒ Dù thế nào đi chăng nữa thì cũng ~ , Không liên quan đến ~ đằng nào thì cũng ~

  Cách dùng: N + にかかわりなく・にかかわらず

  1. この路線バスの料金は、乗った距離にかかわりなく一律200円です。

(Tuyến xe bus này bất kể đi quảng đường khoảng cachs bao xa đều tốn 200 yên.)

  1. 理由が何であるかにかかわりなく、一度納入した入学金はお返しできません。

(Bất kể là lý do gì, một khi đã nộp tiền học phí đầu vào thì sẽ không trả lại.)

  1. 振り込み手数料は、送金金額にかかわらず無料です。

(Bất kể chuyển bao nhiêu tiền, thì đều không mất phí dịch vụ.)

  1. 使う、使わないにかかわらず、会場には一応マイクが準備してあります。

(Không cần biết có dùng hay không, để đề phòng micro ở hội trường vẫn được chuẩn bị đầy đủ.)

Chú ý: Đi với những từ thể hiện phạm vi mức độ (VD: khoảng cách, số tiền, độ lớn, ...) hoặc những từ đối lập (行く、行かない・多い、少ない、...)hoặc những từ nghi vấn (~か).

 

3.~もかまわず

⇒ Không thèm quan tâm đến ~

  Cách dùng: N / Từ thông thường + の + もかまわず

  1. 人目もかまわず、道で大泣きしている人を見かけた。

(Tôi bắt gặp một người khóc to ở trên đường mà không thèm đếm xỉa đến ánh mắt của người khác,)

  1. 彼は値段もかまわず、好きな料理をどんどん注文した。

(Anh ấy cứ gọi những món yêu thích mà không thèm để tâm đến giá cả.)

  1. 母は人をもたせているのもかまわず、まだ鏡の前で化粧している。

(Mẹ tôi chẳng thèm quan tâm đến việc mọi người đang đợi bà, mà vẫn cứ trang điểm trước gương.)

  1. 父が病気で入院中であるのもかまわず、兄は毎日バイクで遊び回っている。

(Anh tôi chẳng thèm để ý đến việc bố chúng tôi bị bệnh phải đang nằm viện, suốt ngày đi chơi khắp nơi bằng xe máy thôi.)

Chú ý: Vế sau thường thể hiện hành động ngoài ý muốn của người nói. Không dùng trong câu thể hiện mong muốn, ý đồ hay yêu cầu của người nói.

 

4.~はともかく(として)

⇒ Chưa cần phải ~, mà việc khác quan trọng hơn

  Cách dùng: N + (Trợ từ) +  はともかく(として)

        Từ thông thường thì hiện tại + の + はともかく(として)

  1. この店は、店の雰囲気はともかく、料理の味は最高だ。

(Quán này chưa cần chú tâm vào không gian quán đâu, mà cần phải đặt hương vị của món ăn lên hàng đầu đã.)

  1. 外ではともかく、家の中でたばこを吸うのはやめて。

(Chưa tính đến bên ngoài, anh hãy cứ bỏ hút thuốc trong nhà đi.)

  1. 受験するかどうかはともかく、願書だけはもらっておこう。

(Chưa cần biết có đi thi hay không, hãy cứ nộp đơn xin nhập học đi đã.)

  1. アラビア語を習いしたい。読むのはともかくとして、簡単な会話はできるようになりたい。

(Tôi muốn học tiếng Ả Rập. Tôi chưa cần đọc được, mà chỉ muốn giao tiếp cơ bản được thôi.)

Chú ý: Câu thể hiện ý của người nói rằng hành động sau không quan trọng bằng hành động trước. Câu muốn nhấn mạnh vào hành động sau đó hơn là hành động trước.

 

5.~はさておき

⇒ Tạm gác lại ~ , Tạm thời để ~ sang một bên

  Cách dùng: N + (Trợ từ) +  はさておき

  1. 飲み会をするなら、細かいことはさておき、まずは場所と時間を決めなくては。

(Nếu định tổ chức đi ăn uống, thì chúng ta hãy tạm thời bỏ qua tiểu tiết đi, mà hãy quyết định địa điểm và thời gian trước.)

  1. どんな家がいいかはさておき、どんな地域に引っ越したいかを考えよう。

(Trước hết chưa cần tính đến nhà như thế nào, mà hãy nghĩ nên chuyển đến khu vực nào hơn.)

  1. 冗談はさておき、次回のミーティングのテーマを決めておきたいと思います。

(Tạm dừng lại mấy trò đùa vui, tôi muốn chốt chủ đề của cuộc họp lần tới.)

Chú ý: Câu thể hiện hành động sau đó có tính ưu tiên, cơ bản hơn so với hành động trước. Ngoải ra câu còn thể hiện chủ đề của cuộc nói chuyện kéo dài trước đó.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. 山田君は分野(  )、いろいろな本を読んでいる。
    1. を問わず
    2. もかまわず
    3. はさておき
  2. 子供は服が汚れるの(  )、泥遊びを続けている。
    1. を問わず
    2. もかまわず
    3. はともかく
  3. お酒を飲むか飲まないか(  )、新年会の回避は全員7000円です。
  1. もかまわず
  2. はせておき
  3. にかかわらず
  1. 試合の勝ち負け(  )、自分が大きな失敗をしなかったことはうれしい。
  1. にかかわらず
  2. はともかく
  3. もかまわず
  1. わたしのこと(  )、あなたは今、一番大切な人のことを考えるべきです。
  1. もかまわず
  2. を問わず
  3. はさておき

 

  1. a
  2. b
  3. c
  4. b
  5. c

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

お坊さんは、盗みはいけないと説教しておきながら、袖の中にはチョウを隠していた。 | Miệng nhà sư thì bảo không được ăn trộm, nhưng nách lại giấu con ngỗng (Khẩu phật tâm xà).