Ngữ pháp N2: 強く否定する・強く否定しない

Dec 03, 2017
0
0

Xin chào các bạn. Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về các mẫu câu phủ định trong N2 Shinkazen. Những mẫu này rất hay được sử dụng và cũng khá dễ nhớ. Chúc các bạn học tập vui vẻ

 

1.~わけがない

⇒ Không thể nào ~

  Cách dùng: Từ thông thường + わけがない

  1. この仕事を今日中に全部ですか。わたし一人でできるわけがありませんよ。

(Tôi phải hoàn thành xong tất cả công việc trong ngày hôm nay sao? Một mình tôi không thể làm xong được đâu.)

  1. 田中先生の試験がそんなに簡単なわけがない。厳しいことで有名な先生なのだ。

(Bài kiểm tra của thầy Tanaka không thể nào dễ như thế đâu. Vì thầy ấy nổi tiếng nghiêm khắc mà.)

  1. この店はもと一流ホテルのコックさんが開いたんだ。料理がおいしくないわけがない

(Quán ăn này là đầu bếp của một khách sạn cao cấp mở. Nên đồ ăn ở đây không thể nào dở được.)

Chú ý: Là cách nói đưa ra xác nhận chắc chắn của người nói.

 

2.~どころではない・~どころか

⇒ Không chỉ ~ mà thậm chí còn

  Cách dùng: N / Từ thông thường + どころではない・どころか

  1. せきが出るので風邪かなと思っていたが、ただの風邪どころではなく、肺炎だった。

(Khi bị ho tôi đã nghĩ chắc mình chỉ bị cảm thôi, nào ngờ còn hơn cả cảm, tôi đã bị viêm phổi.)

  1. 休日なのでちょっとは道が込むだろうと思っていたが、ちょっとどころではなかった

(Vì là kỳ nghỉ nên tôi vốn nghĩ đường sẽ đông hơn chút, vậy mà không chỉ một chút.)

  1. マナーが悪い人をちょっと注意したら、謝るどころか、逆にわたしにどなかった。

(Tôi chỉ nhắc nhở cái người đó chú ý cư xử một chút, ấy vậy mà anh ta còn không xin lỗi, thậm chí còn cáu lên với tôi.)

  1. こんな下手なチームでは、何度試合をしても一度も勝てないどころか、1点も入れられないだろう。

(Đội yếu thế này, dù có chơi bao nhiêu lần thì cũng đừng nghĩ đến thắng, thậm chí đến một điểm cũng không ghi được ý chứ.)

Chú ý: Câu ~どころか vế sau thường chỉ hành động hay thái độ khác hẳn, thậm chí trái ngược so với dự đoán. Thường dùng để nói về những trường hợp xấu.

 

3.~ものか

⇒ Không thể nào ~

  Dùng trong văn nói

  Cách dùng: Từ thông thường + ものか

  1. 山田が時間どおりに来るものか。あいつはいつも遅刻なんだから。

(Không đời nào Yamada lại đến đúng giờ đâu. Cái tên đó lúc nào chả muộn.)

  1. 駅から歩いて40分。こんな不便なところに住めるものか

(Mất 40 phút đi bộ đến ga tàu. Không đời nào tôi lại đi sống ở cái nơi bất tiện như thế đâu.)

  1. あの人が正直なもんか。うそばかり言う人だ。

(Không đời nào cái người đó lại nói thật đâu. Anh ta toàn nói dối thôi.)

  1. わたしが努力家なもんですか。こつこつと努力するのは苦手なんですよ。

(Tôi không bao giờ là người chăm chỉ cả. Vì tôi rất ghét phải tập trung chăm chú làm gì đó.)

Chú ý: Câu thể hiện sự phủ định mạnh mẽ. もんか là cách nói suồng sã hơn. Nữ thường hay nói ものですか hoặc もんですか .

 

4.~わけではない・~というわけではない

⇒ Không hẳn là ~ , Không hoàn toàn là ~

  Cách dùng: Từ thông thường + わけではない・というわけではない

  1. 携帯電話を持っていても、いつでも電話に出られるわけではない

(Dù mang bên mình điện thoại di động, nhưng không phải lúc nào chúng ta cũng có thể nghe điện thoại được.)

  1. A「どうしたの?怒っているの?」

B「怒っているわけじゃないけど……あなたの気持ち、このごろよくわからない。」

(A: “Sao thế? Anh giận à?

B: “Không hẳn là giận ..., chỉ là thời gian gần đây anh không thể hiểu được cảm xúc của em .)

  1. 親の気持ちもわからないわけではないが、自分の進路は自分で決めたい。

(Không phải là tôi không hiểu cảm nghĩ của bố mẹ, tôi chỉ là muốn tự quyết định con đường của chính mình thôi.)

  1. その日は絶対に無理というわけではありませんが、できれば別の日にしてもらえるとありがたいです。

(Tôi không có ý rằng ngày hôm đó là tuyệt đối không được, chỉ là nếu vào hôm khác thì tôi sẽ rất cảm ơn bạn.)

Chú ý: Dùng để phủ định một phần chú không có ý phủ định toàn bộ. Thường hay đi với những từ có ý nghĩ tất cả (VD: いつも、だれでも、どこでも、必ずしも、...) .

 

5.~というものではない・~というものでもない

⇒ Không nhất thiết là ~ , Không có nghĩa là ~

  Cách dùng: Từ thông thường + というものではない・というものでもない

  1. 医師の仕事は資格を取ればできるというものではない。常に最新の治療法を研究する姿勢がなければいけない。

(Công việc của một bác sỹ không phải chỉ là có được tấm bằng là được. Mà là lúc nào cũng phải chuẩn bị tư thế để nghiên cứu những phương pháp điều trị mới nhất.)

  1. 自由だからといって、何をしてもいいというものではありません

(Tôi nói tự do không có nghĩa là thích làm gì cũng được.)

  1. 練習問題は一度やれば終わりだというものではない。間違ったところをよく復習することが大切だ。

(Chỉ làm bài tập ôn luyện một lần thôi thì chưa thể xong được. Cần phải ôn lại những chỗ bị sai nữa.)

  1. 努力すれば必ず成功するというものでもない。チャンスも必要だ。

(Không phải cứ đoàn kết là có thể thành công. Cơ hội cũng rất quan trọng.)

Chú ý: Không phải là sự thật, mà chỉ là ý kiến chủ quan, cảm nhận của riêng người nói. Hay xuất hiện trong câu điều kiện.

 

Bài tập

Hãy chọn đáp án đúng:

  1. なんでもお金で買える(  )。お金では買えないものもある。

a. どころではない

b. ものではない

c. わけではない

  1. 国に何度も電話をかけたので、今月の電話会は2万円ぐらいかかるとは思っていたが、2万円(  )。5万円もかかった。

a. どころではなかった

b. かかるもんか

c. というものでもなかった

  1. わたしは、納豆は嫌いな(  )のですが、めったに食べません。

a. わけがない

b. わけではない

c. どころではない

  1. 携帯電話は便利だが、いつでも好きな時に使っていい(  )。マナーが必要だ。

a. どころではない

b. というものではない

c. ものですか

  1. 大きい地震があっても、この家が倒れたりする(  )。絶対大丈夫だよ!

a. もんか

b. どころではない

c. わけではない

  1. c
  2. a
  3. b
  4. b
  5. a

Bình luận

Bình luận ít nhất từ 5 đến 500 ký tự. Số ký tự còn lại: ký tự

Information

Danh ngôn

木を切り倒すのに6時間与えられたら、私は最初の4時間を斧を研ぐのに費やすだろう。-- エイブラハム・リンカーン | Nếu cho tôi 6 giờ để chặt một cái cây, tôi sẽ dành 4 tiếng để mài rìu. -- Tổng thống thứ 16 của Mỹ Abraham Lincoln